Bài giảng Môn Toán lớp 7 - Tiết 25 - Bài 4 - Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh- Góc- cạnh(c-g-c)

Bài toán 1: (sgkGiải: (sgk)

Bài toán 2: (sgk)

2. Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnhNếu hai cạnh và góc xen giửừa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giửừa của tam giác kia thỡ hai tam giác đó bằng nhau

 

ppt17 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 1797 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Toán lớp 7 - Tiết 25 - Bài 4 - Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh- Góc- cạnh(c-g-c), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Câu 1: Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác? Câu 2. Hai tam giác sau đã bằng nhau chưa? Nếu chưa, hãy nêu thêm điều kiện để chúng bằng nhau(theo trường hợp bằng nhau đã học)?  Nếu AC và DF cú chướng ngại vật khụng bổ sung điều kiện AC=DF được, liệu cú thể bổ sung điều kiện nào khỏc để hai tam giỏc trờn bằng nhau khụng? Laứm theỏ naứo ủeồ kieồm tra ủửụùc sửù baống nhau cuỷa hai tam giaực?  x   Tiết 25 Đ 4 TRệễỉNG HễẽP BAẩNG NHAU THệÙ HAI CUÛA TAM GIAÙC CAẽNH- GOÙC- CAẽNH(C-G-C) 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa: Bài toán : Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, …………………………BC = 3cm, B = 700 Giải: A B C 3cm 2cm y V ẽ xBy = 700 Trên tia By lấy C sao cho BC =3cm. Trên tia Bx lấy A sao cho BA = 2cm. Vẽ đoạn AC, ta được tam giác ABC 700    Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, B = 700 Hãy đo và so sánh hai cạnh AC và A’C’? Từ đó ta có kết luận gỡ về hai tam giác ABC và A’B’C’? 3cm   Lưu ý: Ta gọi góc B là góc xen giửừa hai cạnh BA …………..và BC Vẽ thêm tam giác A’B’C’ có: …………..A’B’ = 2cm, B’ = 700, B’C’ = 3cm.    Tiết 25 Đ 4 TRệễỉNG HễẽP BAẩNG NHAU THệÙ HAI CUÛA TAM GIAÙC CAẽNH- GOÙC- CAẽNH(C-G-C) 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa: Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, …………………………BC = 3cm, B = 700 Giải: (SGK) A B C 3cm 2cm 700 Giải: Vẽ xBy = 700 Trên tia By lấy C sao cho BC = 3cm. Trên tia Bx lấy A sao cho BA = 2cm. Vẽ đoạn AC, ta được tam giác ABC )  x’ A’ B’ C’ 2cm y’ 700 ?1 ?1 Tiết 25 Đ 4 TRệễỉNG HễẽP BAẩNG NHAU THệÙ HAI CUÛA TAM GIAÙC CAẽNH- GOÙC- CAẽNH(C-G-C) HOạT động nhóm bàn (2phút) Các bàn lẻ Các bàn chẵn Cách thực hiện: Một bạn vẽ tam giác ABC, một bạn vẽ tam giác A’B’C’. Các bạn cùng nhau cắt rời hai tam giác vừa vẽ, chồng lên nhau sao cho các cạnh bằng nhau trùng nhau. Từ đó rút ra nhận xét. Vẽ tam giác ABC biết AB = 5cm, BC = 6cm, B = 800 Tiết 25 Đ 4 TRệễỉNG HễẽP BAẩNG NHAU THệÙ HAI CUÛA TAM GIAÙC CAẽNH- GOÙC- CAẽNH(C-G-C) 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa: Bài toán 1: (sgk) Lưu ý: (sgk) A B C ) A’ B’ C’ ) 2. Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh: Tính chất (thừa nhận) Nếu hai cạnh và góc xen giửừa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giửừa của tam giác kia thỡ hai tam giác đó bằng nhau Nếu ∆ABC và ∆A’B’C’ có: AB = A’ B’ B C= B’ C’ Thỡ ∆ABC = ∆A’B’C’ (c-g-c) B = b’ ?2 Hai tam giác trên hỡnh 80 có bằng nhau không?Vỡ sao? Hỡnh 80 Giải: ∆ACB và ∆ACD có: CB = CD (gt) ACB = ACD (gt) AC là cạnh chung => ∆ACB = ∆ACD (c.g.c) Giải: (sgk) Bài toán 2: (sgk) Tiết 25 Đ 4 TRệễỉNG HễẽP BAẩNG NHAU THệÙ HAI CUÛA TAM GIAÙC CAẽNH- GOÙC- CAẽNH(C-G-C) 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa: Bài toán 1: (sgk) Lưu ý: (sgk) 2. Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh: Tính chất (thừa nhận) Nếu hai cạnh và góc xen giửừa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giửừa của tam giác kia thỡ hai tam giác đó bằng nhau Nếu ∆ABC và ∆A’B’C’ có: …………….. ……………. ……………. Thỡ ∆ABC = ∆A’B’C’ Ab = a’b’ B = b’ Bc = b’c’ Giải: (sgk) (c.g.c) Bài toán 2: (sgk) ∆ABC = ∆DEF(c.g.c) C A B D E F Tiết 25 Đ 4 TRệễỉNG HễẽP BAẩNG NHAU THệÙ HAI CUÛA TAM GIAÙC CAẽNH- GOÙC- CAẽNH(C-G-C) 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa: Bài toán 1: (sgk) Lưu ý: (sgk) Bài toán 2: (sgk) A B C ) A’ B’ C’ ) 2. Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh: Tính chất (thừa nhận) Nếu ∆ABC và ∆A’B’C’ có: …………….. ……………. ……………. Thi ∆ABC = ∆A’B’C’ Ab = a’b’ B = b’ Bc = b’c’ Hai tam giác vuông trên có bằng nhau không? Chỉ cần thêm điều kiện gỡ nửừa thỡ hai tam giác vuông ABC và DEF bằng nhau theo trường hợp cạnh góc cạnh? Giải (sgk) Hãy áp dụng trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh để phát biểu một trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông? 3. Hệ quả: Nếu hai cạnh và góc xen giửừa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giửừa của tam giác kia thi hai tam giác đó bằng nhau Bài 25: Trên mỗi hỡnh 82, 83, 84 có các tam giác nào bằng nhau? Vỡ sao ? Bài tập Giải: ∆IGK và ∆HKG có: IK = GH(gt) IKG = KGH(gt) GK là cạnh chung. => ∆IGK Và ∆HKG (c.g.c) Hãy sắp xếp lại 5 câu sau đây một cách hợp lí để giải bài toán trên? 5)  AMB và  EMC có: Bài toán 26/118(SGK) Trò chơI nhóm Giải: 2) Do đó  AMB =  EMC ( c.g.c) 60 59 58 57 56 55 54 53 52 51 50 49 48 47 46 45 44 43 42 41 40 39 38 37 36 35 34 33 32 31 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 Ai nhanh hơn? Nếu khụng bổ sung điều kiện AC=DF, ta cú thể 	bổ sung điều kiện : B = E HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ: - Học thuộc tính chất bằng nhau thứ hai của tam giác và hệ quả.- Làm các bài: 24 ( sgk/118)- Vẽ hỡnh và trỡnh bày lại cỏc lời giải bt 25 vào vở - Chuẩn bị tiết sau luyện tập 1. Bài tập 2: Nêu thêm một điều kiện nữa để 2 tam giác trong mỗi hỡnh dưới đây là hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh -góc- cạnh ? ) ) ∆Hik = ∆hek(c.g.c) ∆Aib = ∆dic(c.g.c) ∆Cab = ∆dba(c.g.c) ? ? ? Ia = id Ac = bd Đỏp ỏn Hs1. BC Cạnh chung Hs2. Cõu 1: Nếu ba cạnh của tam giỏc này bằng ba cạnh của tam giỏc kia thỡ hai tam giỏc đú bằng nhau Cõu 2: Hai tam giỏc ABC và DEF chưa bằng nhau Đk chỳng bằng nhau AC=DF 

File đính kèm:

  • ppttruong hop bang nhau CGC.ppt