Bài giảng Môn Toán lớp 7 - Tiết 29 - Bài 5 - Hàm số (tiếp)

1. Một số ví dụ về hàm số :

Ví dụ 1 :

Ví dụ 2 :

Ví dụ 3 : Thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 50km tỉ lệ nghịch với vận tốc v (km/h) của nó theo công thức : .Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của t khi v = 5 ; 10 ; 25 ; 50.

 

ppt10 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 1781 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Toán lớp 7 - Tiết 29 - Bài 5 - Hàm số (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
1. Một số ví dụ về hàm số : Ví dụ 1 : Nhiệt độ T ( oC ) tại các thời điểm t (giờ) trong cùng một ngày được cho trong bảng sau: Nhận xét: + Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t (giờ) + Với mỗi giá trị của t ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của T *Ta nói T là hàm số của t Ví dụ 2: Khối lượng m(g) của một thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng là 7,8(g/cm3)tỉ lệ thuận với thể tích V(cm3) theo công thức:m=7,8V. ?1. Tính các giá trị tương ứng của m khi V=1;2;3;4. *Ví dụ 3: Thời gian t(h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 50km tỉ lệ nghịch với vận tốc v(km/h) của nó theo công thức t =50/v. ?2. Tính các giá trị tương ứng của t khi v=5;10;25;50. 1. Một số ví dụ về hàm số : Ví dụ 1 : Ví dụ 2 : Khối lượng m (g) của một thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng là 7,8 (g/cm3) tỉ lệ thuận với thể tích V (cm3) theo công thức : m = 7,8 V . Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của m khi V = 1 ; 2 ; 3 ; 4. m = 7,8.V = 1.7,8 = 7,8 Nhận xét : - Khối lượng m (1)……………..vào (2)………………. của thể tích V. - Với mỗi giá trị của V ta luôn xác định được chỉ một giá trị (3)…………… .của m. * Ta nói m là hàm số của V. Dùng các cụm từ : sự thay đổi , tương ứng , phụ thuộc . Điền vào chỗ trống trên để hoàn thành nhận xét ở ví dụ 2. phụ thuộc tương ứng sự thay đổi 1. Một số ví dụ về hàm số : Ví dụ 1 : Ví dụ 2 : Ví dụ 3 : Thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 50km tỉ lệ nghịch với vận tốc v (km/h) của nó theo công thức : .Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của t khi v = 5 ; 10 ; 25 ; 50. Nhận xét : * Ta nói t là hàm số của v. - Thời gian t phụ thuộc.vào sự thay đổi của vận tốc v. - Với mỗi giá trị.của v ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng.của t. 1. Một số ví dụ về hàm số : Ví dụ 1 : Ví dụ 2 : Ví dụ 3 : 2. Khái niệm hàm số : Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và gọi x là biến số. *Chú ý: -Khi x thay đổi mà y luôn nhận 1 giá trị thì y được gọi là hàm hằng -Hàm số có thể cho bằng bảng(như trong ví dụ 1),bằng công thức(như trong ví dụ 2 và 3)… -Khi y là hàm só của x ta có thể viết y=f(x),y=g(x)…Chẳng hạn,với hàm số được cho bởi công thức y=2x+3,ta còn có thể viết y=f(x)=2x+3 và khi đó,thay cho câu”khi x=3 thì giá trị tương ứng của y là 9”(hoặc câu”khi x=3 thì y=9”)ta viết f(3)=9. * Lưu ý : Bài 35 trang 47, 48 (SBT)a,b,c. Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không, nếu bảng các giá trị tương ứng của chúng là : a) Trả lời : y là hàm số của x vì y phụ thuộc vào sự biến đổi của x, với mỗi giá trị của x ta luôn xác được chỉ một giá trị tương ứng của y. Bài 35 trang 47, 48 (SBT) Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không, nếu bảng các giá trị tương ứng của chúng là : b) Trả lời : y không phải là hàm số của x vì ứng với x = 4 có hai giá trị tương ứng của y là (- 2) và 2. Bài 35 trang 47, 48 (SBT) Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không, nếu bảng các giá trị tương ứng của chúng là : c) Trả lời : y là một hàm số của x. Đây là một hàm hằng vì ứng với mỗi giá trị của x, chỉ có một giá trị tương ứng của y bằng 1. Bài 25 trang 64 (SGK) Cho hàm số y = f(x) = 3x2 + 1. Tính : ; f(1) ; f(3). Giải : f(1) = 3.12 + 1 = 3 + 1 = 4 ; f(3) = 3.32 + 1 = 27 + 1 = 28 - Nắm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x. – Bài tập về nhà 26 ; 27 ; 28 ; 29 ; 30 trang 64 (SGK). 

File đính kèm:

  • pptHAM SO TOAN 7.ppt