Bài giảng Môn Toán lớp 8 - Tiết 13: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp (tiếp theo)

Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 5x3 + 10x3y + 5xy2

Giải:

5x3 + 10x3y + 5xy2

= 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x+y)2

Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 – 2xy + y2 – 9.

 

ppt9 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 2020 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Toán lớp 8 - Tiết 13: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Bộ môn: Đại số lớp 8 Kiểm tra bàI cũ Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x2 + 4x – y2 + 4 b) 3x3 – 6x2 + 3x = (x2 + 4x + 4) – y2 = (x + 2)2 – y2 = (x + 2 – y)(x + 2 + y) = 3x(x2 – 2x +1) = 3x(x – 1)2 Tiết 13. Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp Ví dụ: Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 5x3 + 10x3y + 5xy2 Gợi ý: - Đặt nhân tử chung? Dùng hằng đẳng thức? Nhóm nhiều hạng tử? Hay có thể phối hợp các phương pháp trên. Giải: 5x3 + 10x3y + 5xy2 = 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x+y)2 Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 – 2xy + y2 – 9. Giải: x2 – 2xy +y2 – 9 = (x2 – 2xy +y2) – 9 = (x – y)2 – 32 = (x – y – 3)(x – y + 3) Tiết 13. Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp Ví dụ: Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 5x3 + 10x3y + 5xy2 Giải: 5x3 + 10x3y + 5xy2 = 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x+y)2 Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 – 2xy + y2 – 9. Giải: x2 – 2xy +y2 – 9 = (x2 – 2xy +y2) – 9 = (x – y)2 – 32 = (x – y – 3)(x – y + 3) Giải: 2x3y – 2xy3 – 4xy2 - 2xy = 2xy(x2 – y2 – 2y – 1) = 2xy[x2 – (y2 + 2y + 1)] = 2xy[x2 – (y + 1)2] = 2xy(x – y – 1)(x + y +1) Tiết 13. Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp Ví dụ: Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 5x3 + 10x3y + 5xy2 Giải: 5x3 + 10x3y + 5xy2 = 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x+y)2 Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 – 2xy + y2 – 9. Giải: x2 – 2xy +y2 – 9 = (x2 – 2xy +y2) – 9 = (x – y)2 – 32 = (x – y – 3)(x – y + 3) 2. áp dụng: Giải: x2 + 2x + 1 – y2 = (x2 + 2x + 1) – y2 =(x + 1)2 - y2 =(x + 1– y)(x + 1 + y) Thay x = 94,5 và y = 4,5 ta có: (94,5 + 1 – 4,5)(94,5 + 1 + 4,5) = 91. 100 = 9100 Tiết 13. Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp Ví dụ: Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:5x3+10x3y+5xy2 Giải: 5x3 + 10x3y + 5xy2 = 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x+y)2 Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2–2xy+ y2–9. Giải: x2 – 2xy +y2 – 9 =(x2–2xy+y2)–9=(x–y)2–32 = (x – y – 3)(x – y + 3) 2. áp dụng: Tiết 13. Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp Ví dụ: Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:5x3 +10x3y+5xy2 Giải: 5x3 + 10x3y + 5xy2 = 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x+y)2 Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 – 2xy +y2– 9. Giải: x2 – 2xy +y2 – 9 = (x2 – 2xy +y2)– 9 =(x – y)2–32 = (x – y – 3)(x – y + 3) 2. áp dụng: 3. Bài tập: Bài tập 1: Chứng minh rằng (5n + 2)2 – 4 chia hết cho 5 với mọi số nguyên n. Giải: Ta có (5n + 2)2 – 4 = (5n + 2)2 – 22 = (5n + 2 – 2)(5n + 2 + 2) = 5n(5n + 4) chia hết cho 5. Tiết 13. Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp Ví dụ: Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:5x3 +10x3y+5xy2 Giải: 5x3 + 10x3y + 5xy2 = 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x+y)2 Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 – 2xy +y2– 9. Giải: x2 – 2xy +y2 – 9 = (x2 – 2xy +y2)– 9 =(x – y)2–32 = (x – y – 3)(x – y + 3) 2. áp dụng: 3. Bài tập: Bài tập 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: x3 – 2x2 + x 2xy – x2 – y2 + 16 x2 – 5x + 4 x4 + 4 Tiết 13. Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp Bài tập 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: x3 – 2x2 + x b) 2xy – x2 – y2 + 16 c) x2 – 5x + 4 d) x4 + 4 Giải: x3 – 2x2 + x b) 2xy – x2 – y2 + 16= 16 – (x2 – 2xy + y2) =x(x2–2x+1)=x(x–1)2 = 42 – (x – y)2= (4 – x + y)(4 + x – y) c) x2–5x+3=x2–x– 4x+4 d) x4 + 4 = (x2 – x) – (4x – 4) = x4 + 4 + 4x2 – 4x 2 = (x4 + 4 + 4x2) – 4x 2 = x(x – 1) – 4(x – 1) = (x2 + 2)2 – (2x)2 = (x – 1)(x – 4) = (x2 + 2 – 2x)(x2 + 2+ 2x ) Hướng dẫn về nhà Nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Xem lại các bài tập đã làm. BTVN: 51, 53, 56, 57/SGK tr 24, 25. 

File đính kèm:

  • pptphan tich da thuc thanh nhan tu (2).ppt