Bài giảng Môn Toán lớp 8 - Tuần 9 - Tiết 7 - Bài 11 - Chia đa thức cho đơn thức

Quy tắc: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B) , ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

Không làm tính chia hãy xét xem đa thức nào sau đây chia hết cho đơn thức 6y2 ?

 A= 15xy2 +17xy3 +18y2 B = 8x2y2 – 10xy – 12y2

Đa thức A chia hết cho đơn thức 6y2 vì các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức 6y2.

 

ppt12 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 1712 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Toán lớp 8 - Tuần 9 - Tiết 7 - Bài 11 - Chia đa thức cho đơn thức, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Giaùo vieân: Nguyeãn Ñoaøn Quoác Troïng TÍNH: TUẦN 9. TIẾT 17 Cho đơn thức 3xy2 Hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2; Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau. Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2; I. Quy tắc: ?1 * Quy tắc: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B) , ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau. Muốn chia đa thức A cho đơn thức B ta làm như thế nào? TÍNH: I. Quy tắc: * Quy tắc: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B) , ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau. Đa thức B không chia hết cho đơn thức 6y2 vì hạng tử của đa thức B là -10xy không chia hết cho đơn thức 6y2. Không làm tính chia hãy xét xem đa thức nào sau đây chia hết cho đơn thức 6y2 ? A= 15xy2 +17xy3 +18y2 B = 8x2y2 – 10xy – 12y2 Đa thức A chia hết cho đơn thức 6y2 vì các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức 6y2. – 10xy I. Quy tắc: * Quy tắc: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B) , ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau. Ví dụ: Thực hiện phép tính: Chú ý: Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số phép tính trung gian. Giải: + + Làm tính chia: I. Quy tắc * Quy tắc: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B) , ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau. II. Áp dụng ?2 Khi thực hiện phép chia , bạn Hoa viết: nên Em hãy nhận xét xem bạn Hoa giải đúng hay sai. Làm tính chia Bài tập: Điền đúng (Đ) sai (S) . Cho A= 5x4 - 4x3 + 6x2y B = 2x2 S Đ Làm tính chia Bài tập : Điền đa thức, đơn thức thích hợp vào ô trống (3xy2 – 2x2y + x3) : = 3y2 – 2xy + x2 : ( - 4x2) = -3x2y – x2 + 2y2 x 12x4y + 4x4 – 8x2y2 Về nhà học bài: 	Biết được điều kiện để đa thức chia hết cho đơn thức. 	Nắm được quy tắc chia đa thức cho đơn thức. Xem và làm lại các bài tập đã sửa, làm các bài tập còn lại trong SGK. Xem trước bài mới: CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP. 	Xem lại cách nhân, chia đơn thức cho đơn thức 	Thế nào là phép chia hết và phép chia có dư 	Chuẫn bị trước phần ? Và bài tập. 

File đính kèm:

  • pptCHIA DA THUC CHO DON THUC(1).ppt