Bài giảng Nguyên tố hoá học (tiết 7)

Kí hiệu hoá học dùng để :

 Biểu diển nguyên tố hoá học.

 Chỉ một nguyên tử của nguyên tố.

VD:

 Kí hiệu : H chỉ KHHH của hiđro và chỉ một nguyên tử hiđro.

 Muốn biểu diễn hai nguyên tử hiđro ta viết: 2H ( số 2 gọi là hệ số, hệ số bằng 1 thì không phải ghi).

 

ppt15 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1336 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Nguyên tố hoá học (tiết 7), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Kiểm tra bài cũ1.Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo nên bởi những loại hạt nào? 2. Vì sao nói khối lượng hạt nhân là khối lượng nguyên tử? Vì sao các nguyên tử có thể liên kết với nhau?¸p dông:H·y cho biÕt sè p, sè e, sè líp e, sè líp e ngoµi cïng cña nguyªn tö Nh«m.13+S¬ ®å nguyªn tö Nh«m1 nguyên tử sắt2 nguyên tử sắt3 nguyên tử sắtTập hợp những nguyên tử sắt ( hay tập hợp những nguyên tử cùng loại ) Nguyên tố sắtĐược gọi làI.Nguyên tố hoá học là gì?1 gam nước cóNước do hai nguyên tố hóa học cấu tạo nên , đó là hiđro và oxiNguyên tố oxiNguyên tố HiđroNguyên tố hóa học là gì ?Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.Số p là số đặc trưng của một nguyên tố hoá học.Trên 3 vạn tỉ tỉ nguyên tử oxi ( tập hợp những nguyên tử oxi)Trên 6 vạn tỉ tỉ nguyên tử hiđro ( tập hợp những nguyên tử hiđroTập hợp tất cả các nguyên tử có số p = 8 , đều là nguyên tố oxi.Các nguyên tử oxi đều có tính oxi hoá mạnh.Bảng 1: Kí hiệu của các nguyên tố hóa họcNhận xét gì về c¸ch viÕt KHHH của các nguyên tố trong bảng 1? Đa số các kí hiệu hóa học đều có chữ cái đầu trùng nhau, viết bằng chữ in hoa. Các kí hiệu hóa học có hai chữ cái chiếm đa số, chữ cái thứ hai viết bằng chữ in thường. Ac , Au , Ag , At , Al , As , Ar , Am N, Ni , Nb , Nd , Np, No , Ne , Na , B, Be , Ba , Bi , Br , BkO , Os, P, Pd , Pt , Pb , P r, Pu , Pa , C, Ca, Cr, Cl, Cs, Ce, Cm ,Cu ,Cf ,Cd .Po , Pm .Dy.Rb , Ra , Re , Ru , Rh , R n,Es , Eu , Er,S, Sr , Sc , Sn , Sb , Se ,Si ,Sm .F, Fe , Fr , Fm .Th ,Tc ,Tb . Ti , Ta , Tl , Te , Tm ,Ga , Ge , Gd , U.H, He , Hg , Hf , Ho , VI, In , Ir .Xe .K, Kr .Y ,Yb .Li , Lu , Lr , La ,Zn ,Zr .Mg , Mn , Mo , Md . W.STTKHHHTên Việt NamTên Latinh1HHiđroHiđrogenium2CCacbonCarbonium3NNitơNitrogennium4OOxiOxigenium5PPhotphoPhosphorus6SLưuhuỳnhSunfur7ClCloChlorumSTTKHHHTên VNTên Latinh1NaNatriNatrium2MgMagieMagnesium3AlNhômAluminium4KKaliKalium5CaCanxiCalcium6FeSắtFerrum7CuĐồngCupruma8ZnKẽmZincum9AgBạcArgentum10BaBariBariumBảng 2: Một số nguyên tố hóa học thường gặp.Có nhận xét gì về chữ cài đầu trong KHHH và chữ cái đầu trong tên gọi của nguyên tố bằng : Tiếng việt . Tiếng LaTinh. Đối với những kí hiệu hóa học có hai chữ cái, thì chữ cái thứ hai ở vị trí nào trong tên LaTinh của nguyên tố?(Có thể giống nhau hoặc không)(giống nhau)( thường là chữ cái kế tiếp )STTKHHHTên Việt NamTên Latinh1HHiđroHiđrogenium2CCacbonCarbonium3NNitơNitrogennium4OOxiOxigenium5PPhotphoPhosphorus6SLưuhuỳnhSunfur7ClCloChlorumSTTKHHHTên VNTên Latinh1NaNatriNatrium2MgMagieMagnesium3AlNhômAluminium4KKaliKalium5CaCanxiCalcium6FeSắtFerrum7CuĐồngCupruma8ZnKẽmZincum9AgBạcArgentum10BaBariBariumSTTKHHHTên VNTên Latinh1NaNatriNatrium2MgMagieMagnesium3AlNhômAluminium4KKaliKalium5CaCanxiCalcium6FeSắtFerrum7CuĐồngCupruma8ZnKẽmZincum9AgBạcArgentum10BaBariBariumSTTKHHHTên VNTên Latinh1NaNatriNatrium2MgMagieMagnesium3AlNhômAluminium4KKaliKalium5CaCanxiCalcium6FeSắtFerrum7CuĐồngCupruma8ZnKẽmZincum9AgBạcArgentum10BaBariBariumVD: Kí hiệu : H chỉ KHHH của hiđro và chỉ một nguyên tử hiđro. Muốn biểu diễn hai nguyên tử hiđro ta viết: 2H ( số 2 gọi là hệ số, hệ số bằng 1 thì không phải ghi).Kí hiệu hoá học dùng để : Biểu diển nguyên tố hoá học. Chỉ một nguyên tử của nguyên tố.Nguyên tử có khối lượng vô cùng nhỏ :II. Nguyên tử khối 1 nguyên tử C nặng 19,9265.10-27 kg , rất nhỏ không tiện sử dụng. Vì thế trong hóa học dùng một đơn vị riêng để đo khối lượng nguyên tử.Lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị đo khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon, viết tắt là : đvC .Khối lượng tính bằng gam của một đơn vị cacbon bằng: 0,16605.10-23 g.Một đvC có khối lượng bằng : 0,16605.10-23 g. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối. Số p và nguyên tử khối là hai đại lượng đặc trưng cho 1 nguyên tố hoá học nhất định. STTKHHHTên Việt NamTên Latinh1HHiđro12CCacbon123NNitơ144OOxi165PPhotpho316SLưuhuỳnh327ClClo35.5STTKHHHTên VNNTK1NaNatri232MgMagie243AlNhôm274KKali395CaCanxi406FeSắt567CuĐồng648ZnKẽm659AgBạc10810BaBari137Bảng 3: khối lượng một số nguyên tố hóa họcTrên 110 nguyên tố hóa học92 nguyên tố tự nhiênTrên 18 nguyên tố nhân tạoTỉ lệ thành phần khối lượng 4 nguyên tố nhiều nhất trong vỏ trái đất Oxi chiếm : 49.4% Silic chiếm : 25.8 % Nhôm chiếm : 7.5 % Sắt chiếm : 4.7 % III. Có bao nhiêu nguyên tố hoá học?BÀI CA NGUYÊN TỬ KHỐIHiđrô là một. Mười hai cột cacbon.Nitơ mười bốn tròn.Oxi trăng mười sáu.Natri hay lâu lâu Nhảy tót lên hai ba .Khiến magiê gần nhà, Ngậm ngùi nhận hai bốn.Sáu tư đồng nổi cáu.Bởi kém kẽm sáu lăm.Tám mươi brôm nằm. Xa bạc một linh tám.Bari buồn chán ngán, một ba bảy ít chi. Kém người ta còn gì,Thủy ngân hai linh mốt.Còn tôi đi sau rốt.Hai bảy nhôm la lớn.Lưu huỳnh giành ba hai.Khác người thật là tài. Clo ba lăm rưỡi.Kali thích ba chín.Canxi tiếp bốn mươi.Năm lăm mangan cười.Sắt đâyrồi năm sáuBài 1 : Nguyên tử của nguyên tố X có 16 p trong hạt nhân.Hãy cho biết: - Tên và kí hiệu của X - Số e trong nguyên tử của nguyên tố X. - Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hiđronguyên tử oxi. Luyện tập Bài tập 2 : Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử hiđro. Hãy cho biết : Nguyên tử R là nguyên tố nào? - Số p, số e trong nguyên tử.Đáp số : - R = 14 đ.v.C  R là nguyên tố nitrơ (N). - Số p là 7 số e là 7 (vì số p = số e).

File đính kèm:

  • pptcvbvbvbv.ppt
Bài giảng liên quan