Bài giảng Phương trình hóa học (tiết 38)

I. LẬP PHƯƠNG TRèNH HểA HỌC (PTHH)

1. Phương trình hoá học

 Khí Hiđrô + Khí Ôxi Nước

 H2 + O2 ? 2 H2O

 Phương trình hoá học:

 2 H2 + O2 ? 2 H2O

 

ppt20 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 984 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Phương trình hóa học (tiết 38), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
MễN HOÁ HỌC Giỏo viờn thực hiện : Nguyễn Tất Thắng Trường THCS Bỡnh Sơn Kớnh chào quý thầy - cụ giỏo và cỏc em học sinh Về dự hội thi giỏo viờn dạy giỏiKiểm tra bài cũ? Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng. Vận dụng: viết công thức tính khối lượng với phản ứng A + B  C + DTrong một phản ứng hoá học tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia. m(A) + m(B) = m(C) + m(D) Bài tập: Cho 112 g sắt tác dụng với d.d HCl thu được 254 g FeCl2 và 4 g H2 thoát ra. Khối lượng axit HCl đã dùng là: A. 156 g B. 146 g. C. 138 g. D. 200 g I-Lập phương trình hoá học(PTHH) 1. Phương trình hoá học: Khí Hiđrô + Khí Oxi  Nước H2 + O2  H2O Hãy cho biết số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng là bao nhiêu. Số ng.tử Hiđrô trước và sau phản ứng đều là 2. Số ng.tử Oxi trước phản ứng là 2, sau phản ứng là 1.PHƯƠNG TRèNH HểA HỌC HHOOH2 + 02H2 02HOHHOHI. LẬP PHƯƠNG TRèNH HểA HỌC (PTHH)1. Phương trình hoá học Khí Hiđrô + Khí Ôxi  Nước H2 + O2  H2O2PHƯƠNG TRèNH HểA HỌC HHOOH2 + 02H2 02HOHHOH2HHI. LẬP PHƯƠNG TRèNH HểA HỌC (PTHH)1. Phương trình hoá học Khí Hiđrô + Khí Ôxi  Nước H2 + O2  2 H2O Phương trình hoá học: 2 H2 + O2  2 H2O Phương trình hoá học là gì.2Phương trình hoá học khác sơ đồ phản ứng ở điểm nào.PHƯƠNG TRèNH HểA HỌC I- lập Phương trình hoá học (PTHH)1.Phương trình hoá học: Khí hiđrô + khí ôxi  Nước 2H2 + O2  2H2OPhương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học.PHƯƠNG TRèNH HểA HỌC I- lập Phương trình hoá học (PTHH) 1.Phương trình hoá học: Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. 2. Các bước lập phương trình hoá học: - Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng Al + O2  Al2O3 - Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố Al + O2  Al2O3 - Bước 3: Viết thành phương trình hoá học 4 Al + 3 O2  2Al2O3Phương trình hoá họcLập phương trình hoá học gồm mấy bước ?234? Nguyên tố nào có số nguyên tử nhiều nhất và không bằng nhauI- lập Phương trình hoá học (PTHH) 1.Phương trình hoá học: Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. 2. Các bước lập phương trình hoá học. -Viết sơ đồ phản ứng. -Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố. -Viết thành phương trình hoá học.Phương trình hoá học Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau, hãy lập thành PTHH:	 Na + O2		 Na2O P + O2  P2O5 CaCl2 + Na2CO3  CaCO3 + NaCl24242 5Bài tập 1: LƯU ý:Hệ số cân bằng phải là số tối giản, viết cao bằng kí hiệu.Không được thay đổi chỉ số trong các công thức hoá học khi cân bằng.Nếu trong công thức hoá học có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng.Bài tập 2:(theo nhóm, làm vào bảng phụ) Cho các công thức hoá học và các số sau: Al2O3; AlCl3; O2 ; AlCl2; 2; 3; 4; 5. Hãy chọn công thức hoá học và số thích hợp đặt vào chỗ có dấu ? trong các sơ đồ PƯ sau: Al	 + 	Cl2	 	 ? K	 +	?	 	 K2O Al(OH)3 	 ? + H2OCủng cố:2Al + 3Cl2  2AlCl3 4K + O2  2K2O 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2Ođáp án:t0 Bài tập3: (theo nhóm, làm vào bảng phụ)Lập PTHH từ các sơ đồ PƯ sau: Fe(OH)3  Fe2O3 + H2O Na2SO4 + BaCl2  BaSO4 + NaCl K2CO3 + CaCl2  CaCO3 + KClt0 đáp án: 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3 H2ONa2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2NaClK2CO3 + CaCl2  CaCO3 + 2 KClt0 Ghi nhớ- Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học.Các bước lập phương trình hoá học: + Viết sơ đồ phản ứng. + Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố. + Viết thành phương trình hoá học Hướng dẫnvề nhà - Phương trình hoá học là gì - Các bước lập phương trình hoá học - Làm bài tập 1 ; 2; 3; 4; 5; 6 các phần a: lập phương trình hoá học. - Bài tập 16.2 đến 16.3 sách bài tập. - Tìm hiểu ý nghĩa của PTHH.Bài học đến đây là kết thúcxin chân thành cảm ơn

File đính kèm:

  • pptPHUONG_TRINH_HOA_HOCHOA_8.ppt
Bài giảng liên quan