Bài giảng Sắt : Fe (tiếp)

2-Tác dụng với axit :

a. Với axit H+( HCl, H2SO4loãng )  Fe2+ + H2

b. Với axit có tính oxyhóa mạnh HNO3 , H2SO4 đđ:

* Fe thụ động trong HNO3 , H2SO4 đậm đặc nguội

Ứng dụng: Bình bằng sắt vận chuyển HNO3 ,H2SO4 đặc nguội

* HNO3 ,H2SO4 đặc, nóng hoặc HNO3 loãng sẽ oxh Fe  Fe3+ và Fe khử N+5 (HNO3)S+6 (H2SO4 ) đến mức oxh thấp hơn.

 

ppt31 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1212 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sắt : Fe (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TRƯỜNG THPT TẦM VU 2TỔ HOÁ –SINHGV : HÀ THỊ KIM ANH LỚP 12B1KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜKIỂM TRA BÀI CŨCho nguyên tố X có ký hiệu nguyên tử sau 56x. Hãy cho biết: 26 X có 26e, 26p, 30n, điện tích hạt nhân 26+1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 hay [Ar] 3d6 4s2*Thành phần cấu tạo nguyên tử của X :*Vị trí của X trong HTTH:*Cấu hình electron của X: -Số thứ tự: Ô số 26, -Chu kỳ :4-Nhóm: VIIIBBàn ghế Ban côngS¾t : Fe Chương 7:SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNGI. Caáu taïo – Vò trí II. Tính chaát vaät lí IV. Traïng thaùi töï nhieân III. Tính chaát hoùa hoïcSẮTI. Caáu taïo – Vò trí:Fe5626 Cấu hình (e) nguyên tửViết gọn: [Ar]3d64s2 Số thứ tự: Ô số 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIBFe+2: [Ar]3d6 Fe+3:[Ar]3d51s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2Trong hợp chất Fe có 2 số oxi hoá +2, +3.Trong đó hợp chất Fe+3 bền hơn (vì cấu hình e của nó ở dạng bán bão hoà)II. Tính chaát vaät lí:*Sắt laø kim loaïi coù maøu traéng hôi xaùm, deûo.*Nhieät ñoä noùng chaûy laø 15400C.*Khoái löôïng rieâng laø 7,9 g/cm3.( kim loại nặng) *Coù tính daãn nhieät, daãn ñieän toát( yếu hơnAg,Cu,Al)sắt coù tính nhieãm töø.nhường 2eFe [Ar]3d64s2 Fe2+ Fe3+[Ar]3d6 [Ar]3d5 Khả năng phản ứngnhường 3eFe có tính khử trung bình. II. Tính chất hoá học:Thảo luận nhómNhóm 2: Viết và cân bằng các phản ứng Fe tác dụng vớicác axit sau: HCl, H2SO4 (loãng), HNO3 (loãng),Nhóm4: Viết và cân bằng các phản ứng Fe tác dụng với H2O ở t0 thường , và t0 caoNhóm 1: Viết và cân bằng các phản ứng Fe tác dụng với các phi kim sau: Cl2 , O2, S Nhóm5: Viết và cân bằng các phản ứng Fe tác dụng với các dung dịch muối sau:dung dịch CuSO4 ,dung dịch ZnCl2 . dung dịch AgNO3 Nhóm 3: Viết và cân bằng các phản ứng Fe tác dụng vớiHNO3 đđ ,nóng,HNO3 đđ nguội,H2SO4 đđ,t0, H2SO4 đđ nguộiTác dụng với phi kim: Fe + S t0 Fe + O2 to 	 Fe + Cl2 →to FeS	 Fe3O4 (FeO.Fe2O3) 23232 FeCl30 0 +2 -2 0 0 +3 -1Ở nhiệt độ cao, Fe bị phi kim oxi hóa thành ion dươngFe2+, Fe3+(tùy vào chất oxi hóa tác dụng với Fe) VD:0 0 +8/3 -2 +2 +3TN1TN2TN32-Tác dụng với axit :a. Với axit H+( HCl, H2SO4loãng )  Fe2+ + H2 Fe + 2HCl  FeCl2 + H2  Fe + 2H+  Fe2+ + H2b. Với axit có tính oxyhóa mạnh HNO3 , H2SO4 đđ:* Fe thụ động trong HNO3 , H2SO4 đậm đặc nguộiỨng dụng: Bình bằng sắt vận chuyển HNO3 ,H2SO4 đặc nguội* HNO3 ,H2SO4 đặc, nóng hoặc HNO3 loãng sẽ oxh Fe  Fe3+ và Fe khử N+5 (HNO3)S+6 (H2SO4 ) đến mức oxh thấp hơn.Fe + HNO3 (l)  Fe + H2SO4 (đ,nóng)  Fe(NO3)3 + NO + H2OFe2(SO4)3 + SO2 + H2OFe + HNO3 (đ.nóng)  Fe(NO3)3 + NO2 + H2O0 +5 +3 +20 +6 +3 +40 +5 +3 +4 4 22 6 3 6 6 3 3 TN3 - Taùc duïng vôùi dung dòch muoái	Fe2+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Fe Cu Fe2+ Ag * Taùc duïng vôùi dung dòch CuSO4Fe + CuSO4 → * Taùc duïng vôùi dung dòch AgNO3Fe + AgNO3 →Neáu AgNO3 döFe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag↓FeSO4 + Cu↓Fe(NO3)2 + Ag ↓22Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓4- Tác dụng với nước :- Cho hơi nước nóng đi qua sắt ở nhiệt độ cao sắt khử H2O  H2 + Fe3O4 hoặc FeOFe + H2O FeO + H2  3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2 Ở nhiệt độ thường sắt không khử được H2O, nhưng bị oxyhóa trong không khí ẩm tạo thành gỉ sắt do ăn mòn điện hóa 4Fe + 3O2 +6 H2O → 4Fe(OH)3 → Fe2O3 . n H2Ogỉ sắtTrong tự nhiên, sắt tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất có trong các quặng IV. Trạng thái tự nhiên: - Quặng manhetit (Fe3O4)- Quặng hematit đỏ (Fe2O3)- Quặng hematit nâu (Fe2O3 .nH2O)- Quặng xiđerit (FeCO3)- Quặng pirit (FeS2)Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu . Trong các quặng trên ,quặng nào chứa hàm lượng Fe lớn nhất ?IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊNQuặng Manhetit: Fe3O4 IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊNQuặng Hematit đỏ: Fe2O3IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊNQuặng Hematit nâu: Fe2O3. nH2OIV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊNQuặng Xidetit: FeCO3IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊNQuặng Pirit: FeS2Tháp Eiffel được xây bằng thép, nặng hơn 9.700 tấn nằm lên một mặt chân hình vuông cạnh dài khoảng 125 mét và tiêu tốn hơn 1 triệu con đinh tán.Tác dụng của sắt đối với cơ thể con người Các tế bào hồng cầu trong máu của bạn giúp vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cơ thể. Nếu như lượng máu đến một bộ phận nào đó không đủ, thì bộ phận đó sẽ đình công. Tệ hơn, nếu máu không đến được bộ phận nào, bộ phận đó sẽ ngừng hoạt động luôn. Vậy hồng cầu rất quan trọng đúng không? Nhưng để sản xuất được hồng cầu, bạn cần có sắt. Sắt đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cơ thể . Thiếu sắt, bạn sẽ đương đầu với những triệu chứng khó chịu. Đối với teengirl, sắt đóng vai trò rất quan trọng, nó tham gia vào qua trình tổng hợp hooc-môn tuyến tiền liệt, taọ nên những thay đổi trên cơ thể cũng như sinh lí của teengirl. Con người sẽ như thế nào nếu thiếu sắt.Thông thường, mỗi teenboy cần 10mg sắt/ngày, còn teengirt cần khoảng 15mg sắt/ngày. Nhưng khi bước vào tuổi dậy thì, cơ thể teengirl cần nhiều sắt hơn nữa để đáp ứng nhu cầu phát triển và hoàn thiện cơ thể. Chế độ ăn không đầy đủ, ăn kiêng quá sức, cộng thêm lượng máu mất đi hàng tháng khi đến kì nguyệt san, khiến 20% teengirl “nhà mình” thiếu sắt. Khi cơ thể bạn phát đi các tín hiệu như:- Da dẻ xanh xao, môi khô. - Khả năng tập trung của bạn đi vắng. - Mệt mỏi- Tim đập nhanh- Chóng mặt, hoa mắt mỗi khi thay đổi tư thế đột ngộtThì tốt hơn hết bạn nên đến bác sĩ để làm xét nghiệm và nhận đơn thuốc phù hợp. Thêm nữa , khi lượng máu lên não không đủ do hồng cầu nhỏ và ít hơn bình thường, tư duy và phản ứng của bạn cũng sẽ chậm lại. Tất nhiên, khi đó bảng điểm của bạn sẽ thấp lè tè. Nếu bạn muốn học giỏi, đừng để cơ thể mình thiếu sắt nhé! Nạp sắt từ những nguồn gì đâyThiếu sắt rất nguy hiểm, nhưng nếu quá liều sẽ gây nhiễm độc cho tim và gan.Vì vậy, nếu dùng thuốc, bạn phải hỏi qua ý kiến của bác sĩ.Thịt, trứng, gan, rau xanhlà nguồn sắt phong phú. Nên nhớ sắt rất thích kết bạn với vitamin C. Nếu bạn đã dùng một bữa chính đấy sắt, thì một phần tráng miệng gồm hoa quả chín giàu vitamin C là một gợi ý tuyệt vời. Đối với trà, sữa và các sản phẩm từ sữa, bạn nên dùng sau bữa ăn khoảng 1 tiếng. Những loại đồ ăn trên sẽ ức chế cơ thể bạn hấp thụ sắt đấy.GNIỐCBÀCỦC.2Fe + 6H2SO4 ñaëc nguoäi → Fe2(SO4)3 +3SO2 +6H2O B. Fe + 3AgNO3 dö → Fe(NO3)3 + 3Ag↓D. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓Ñaùp aùn :A- Fe + 4 HNO3  Fe(NO3)3 + NO + 2 H2OCPhương trình nào sau đây không đúng?GNIỐCBÀCỦQuaëng hemantit coù thaønh phaàn chính laø: C. Fe3O4 B. Fe2O3D. FeS2A. FeOÑaùp aùn :B NaNO3, Cu(NO3)2 B. HNO3, AgNO3D. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2A. Cu(NO3)2, AgNO3Chuoãi phaûn öùng:Fe Fe(NO3)2 Fe(NO3)3Coù X, Y laàn löôït laø:XYÑaùp aùn :A dd NaOH B. dd NaOH vaø dd HClD. dd HClA. dd CuSO4Cho 3 kim loaïi Fe, Al, Ag. Coù theå phaân bieät 3 kim loaïi treân baèng Ñaùp aùn :BCÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ THAM DỰ TIẾT HỌC NÀY !CHUÙC QUÍ THAÀY COÂ NHIEÀU SÖÙC KHOEÛ VAØ HAÏNH PHUÙC 

File đính kèm:

  • pptBAI_SAT_THAO_GIANG_CUM.ppt
Bài giảng liên quan