Bài giảng Sinh học - Cảm ứng ở động vật

Khái niệm

Cảm ứng là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích của môi trường bên ngoài (cũng như bên trong cơ thể) đảm bảo cho cơ thể sinh vật tồn tại và phát triển

Ở động vật có tổ chức thần kinh phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng. Phản xạ thực hiện được là nhờ cung phản xạ. Cung phản xạ gồm các bộ phận sau:

+ Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm)

+ Đường dẫn truyền vào (đường cảm giác)

+ Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng (thần kinh Trung ương)

+ Bộ phận thực hiện cảm ứng (cơ, tuyến)

+ Đường dẫn truyền ra (đường vận động)

 

ppt51 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1031 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học - Cảm ứng ở động vật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 tổ chức thần kinh Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh Nơron Xináp Thần kinh trung ương Hệ thần kinh sinh dưỡngKhái niệm Cảm ứng là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích của môi trường bên ngoài (cũng như bên trong cơ thể) đảm bảo cho cơ thể sinh vật tồn tại và phát triểnỞ động vật có tổ chức thần kinh phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng. Phản xạ thực hiện được là nhờ cung phản xạ. Cung phản xạ gồm các bộ phận sau:+ Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm)+ Đường dẫn truyền vào (đường cảm giác)+ Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng (thần kinh Trung ương)+ Bộ phận thực hiện cảm ứng (cơ, tuyến)+ Đường dẫn truyền ra (đường vận động)- Cảm ứng diễn ra nhanh, dễ phát hiện.- Mức độ, hình thức cảm ứng thay đổi tuỳ thuộc vào mức độ tổ chức của hệ thần kinh.- Cảm ứng diễn ra chậm, khó nhận biết.- Chịu sự ảnh hưởng của các hoocmon.ĐẶC ĐIỂMBiểu hiện bằng các phản xạ ở các động vật có hệ thần kinh:- Phản xạ không điều 	kiện.- Phản xạ có điều kiện.Biểu hiện bằng: Hướng động: Hướng đất, hướng sáng, hướng nước Ứng động: Sinh trưởng và không sinh trưởng.HÌNH THỨCCẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬTCẢM ỨNG Ở THỰC VẬTNỘI DUNG2. SO SÁNH CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Ở nhóm động vật này, cơ thể phản ứng lại các kích thích bằng sự chuyển trạng thái co rút chất nguyên sinh hoặc kích thích bằng sự chuyển động của toàn cơ thể Đặc điểm: phản ứng đơn giản, chậmPhản ứng tránh xa ánh sáng của trùng amipTiến hoá của hệ thần kinhHỆ TK ỐNGHỆ TK LƯỚIHỆ TK HẠCHHỆ TK CHUỖIHệ thần kinh dạng lưới- Đối tượng: ĐV đối xứng toả tròn thuộc ngành ruột khoang như: Sao biển, thuỷ tứcCấu tạo:+ Các TB cảm giác và TBTK nằm rải rác trên bề mặt cơ thể, liên hệ với nhau qua các sợi thần kinh  Lưới thần kinh.+ Các sợi thần kinh liên hệ với các TB biểu mô cơ và các TB gai. Hoạt động cảm ứng: Khi bị kích thích, thông tin được truyền từ TB cảm giác  toàn bộ mạng lưới thần kinh  toàn bộ biểu mô cơ  cả cơ thể co lại.- Hiệu quả phản xạ: Phản ứng lan toả toàn thân, không chính xác.2. Hệ thần kinh dạng chuỗi- Đối tượng: ĐV có đối xứng 2 bên, cơ thể phân thành đốt ( Giun dẹp, tròn, đốt...)Cấu tạo:+ Các TBTK đã tập trung thành các hạch+ Hạch lớn nhất gọi là não. Từ não phát đi 2 chuỗi hạch bụng chạy dọc cơ thể.+ Mỗi đốt cơ thể có 1 đôi hạch. Các hạch được nối với nhau bởi các dây TK.- Hiệu quả phản xạ: Phản ứng được định khu ở chuỗi hạch.  Chính xác hơn, tiêu tốn ít năng lượng hơn hệ thần kinh lưới. 3. Hệ thần kinh dạng hạchĐối tượng: ĐV không XS bậc cao ( Thân mềm, côn trùng, giáp xác. ) Cấu tạo:+ Các TBTK tập trung  3 khối hạch lớn ở đầu (lớn nhất), ngực, bụng.+ Các dây thần kinh liên hệ với các giác quan rất phát triển và phân hoá- Hiệu quả phản xạ: Phản ứng được định khu ở 3 khối hạch nên chính xác hơn hệ thần kinh chuỗi.4. Hệ thần kinh dạng ốngĐối tượng: Các loài ĐV có xương sống.- Ở đv có hệ TK dạng ống, các TBTK tập trung lại thành 1 cái ống nằm ở phía lưng của con vật Cấu tạo: Nhiều TBTK, chia làm 2 phần:+ TK Trung ương: Não: 5 phần ( Não 	trước, não trung 	gian, não giữa, não sau và hành tuỷ ). Tuỷ sống:Trong cột sống.+ TK ngoại biên: Dây TK và hạch TK.- Căn cứ vào chức năng:+ Hệ TK vận động+ Hệ TK sinh dưỡng- Hệ TK dạng ống hđ theo nguyên tắc phản xạ. Các phản xạ có thể là PXKĐK or PXCĐK. Cùng với sự phát triển của hệ TK dạng ống, số lượng các PXCĐK ngày càng nhiều, giúp đv thích nghi tốt hơn với mt sống. Điều khiển, điều hoà hoạt động của các nội quan( Cơ quan sinh dưỡng và sinh sản), đó là những hoạt động tự động, không theo ý muốn. Thần kinh giao cảm và đối giao cảm hoạt động đối lập nhau.- Điều khiển hoạt động của các cơ vân trong hệ vận động, đó là hoạt động có ý thức ( Theo ý muốn ).CHỨC NĂNG Gồm TK giao cảm và phó giao cảm. Trung ương: Trụ não, đoạn cùng của tuỷ sống, các nhân xámở sừng bên của tuỷ sống( Từ đốt tuỷ I -> III ) Dây TK sinh dưỡng, hạch TK. Trung ương: Vỏ não và chất xám ( Sừng trước ) của tuỷ sống. Dây thần kinh vận động.CẤU TẠOHỆ TK SINH DƯỠNGHỆ TK VẬN ĐỘNGNỘI DUNGBảng so sánh hệ TK vận động và hệ TK sinh dưỡng1. Cấu tạo và phân loại nơron :Hệ thần kinh được tạo thành từ số lượng nơron rất lớn. Các nơron khác nhau về hình thái, kích thước và chức năng.a) Cấu tạo nơron :- Mỗi nơron được cấu thân và các sợi thần kinh.- Thân nơron có MSC, TBC và nhân. Trong thân nơron, ngoài các bào quan như các TB khác, còn có thể Nissl và tơ thần kinh. Thể Nissl chính là LNCH với chức năng tham gia tổng hợp pr. Thân nơron thực hiện chức năng dinh dưỡng đối với sợi thần kinh, do đó khi sợi trục hoặc sợi nhánh bị cắt rời khỏi phần thân, chúng sẽ bị thoái hoá. Điểm xuất fát của sợi trục từ thân nơron có hình chóp, đỉnh hướng ra ngoài gọi là gò axon. Điện thế hđ (xung tk) xh ở gò axon và truyền dọc theo sợi trục đến các TB khác.b, Phân loại nơron Dựa vào hình thái nơron: hình tháp, hình sao, hìng bầu dục Dựa theo số lượng các nhánh phát ra từ thân nơron: nơron đa cực, lưỡng cực, đơn cựcNơron đơn cực : cấu tạo chỉ một thân và một sợi trục, phổ biến ở các cơ quan thụ cảm xúc giác Nơron lưỡng cực: cấu tạo gồm một thân, một sợi trục và một sợi nhánh, thường đặc trưng cho hệ thị giác, thính giác, khứu giác. Hình dạng nơron lưỡng cực có thể hình nón, hình que. Nơron đa cực, gồm các nơron có một thân, một sợi trục và nhiều sợi nhánh. Nơron đa cực thường có dạng hình thoi, hình sao, hình đa giác. (Nơ ron đa cực của tế bào Purkinjơ ở tiểu não có rất nhiều tua ngắn trông giống một cành san hô xanh Dựa vào chức năng của nơron: nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian Dựa vào chât trung gian hoá học: cholinergic, peptidergic,...2. Sinh lý nơron Nơron có chức năng tiếp nhận kích thích, lưu giữ chúng trong trí nhớ và đáp ứng bằng cách tạo ra xung thần kinh và truyền chúng đến các nơron khác hay TB khác trong cơ thể Đặc điểm hoạt động của nơron là: hưng phấn khi bị kích thích và đẫn truyền kích thích Nơron có hưng tính cao hơn so với các TB khác => dễ bị hưng phấn khi kích thích nhẹa, Điện thế nghỉ Thí nghiệm Đo điện thế có được ở sợi trục mực ống Dùng 2 vi điện cực nối với 1 điện kế cực nhạy. 1 vi điện cực đặt sát mặt ngoài màng sinh chất còn vi điện cực thứ 2 đặt sát mặt trong của màngCó sự chênh lệch của kim điện kếVD: Ở nơron mực ống -70 mVKhái niệm: là điện thế đo được khi TB thần kinh ở trạng thái ko bị kích thích, khi đó trong màng tích (-) ngoài màng tích điện (+)Đo điện thế nghỉ ở TB mực ống Cơ chế hình thành điện thế nghỉ Khi ở trạng thái ko bị kích thích, có sự chênh lệch nồng độ các ion giưa 2 bên màng nơron Màng Tb nơron có tính thấm chọn lọc với các ion cho phép kênh K+ mở còn kênh Na+ đóng. K+ ra ngoai mang theo điện tích dương bị các ion bên trong màng giữ lại bằng lực hút tĩnh điện nên ko đi xa được => trong màng tích (-) ngoài màng tích (+)- Hoạt động của bơm Na+ và K+ ( 3Na ra 2 K vào) giúp duy trì điện thế nghỉb, Điện thế hoạt động Khái niệm: là sự thay đổi hiệu điện thế giữa trong và ngoài mành khi nơron bị kích thích làm thay đổi tính thấm của màng gây nên sự mất phân cực và đảo cực tiếp theo là sự tái phân cực để trở về điện thế nghỉ. Các giai đoạn+ Giai đoạn mất phân cực+ Giai đoạn đảo cực+ Giai đoạn tái phân cực+ Giai đoạn tái phân cực qua độĐồ thị điện thế hoạt độngCơ chế hình thành điện thế hoạt động- Khi bị kích thích, tính thấm của màng tế bào đối với Na+ tăng lên, cổng Na+ mở ra, Na+ khuyếch tán từ bên ngoài vào bên trong tế bào. Các ion Na tích điện (+) đi vào làm trung hòa điện tích (-) ở phía trong màng dãn đến chênh lệch điện thế giữa 2 bên màng giảm nhanh từ -70mV tới 0mV. (giai đoạn mất phân cực) - Các ion Na đi vào không những làm trung hòa điện tích phía trong màng mà còn dư thừa dẫn đến phía trong màng tích điện (+) so với phía ngoài màng tích điện (-) (giai đoạn đảo cực) - Trong màng lúc này tích điện (+) nên tính thấm của màng đối với Na+ giảm,cổng Na+ đóng lại, cổng K+ mở rộng ra làm K+ khuyếch tán từ trong tế bào ra ngoài dẫn đến mặt ngoài tích điện (+) so với mặt trong tích điện (-) (giai đoạn tái phân cực) - Cuối giai đoạn tái phân cực, tính thấm của màng đối với K+ vẫn còn coa, K+ tiếp tục đi ra ngoài. (giai đoạn tái phân cực quá độ) - Bơm Na-K có vai trò vận chuyển Na+ từ trong ra ngoài tế bào, khôi phục lại [Na+] bên ngoài cao hơn bên trongBên trong tế bàoBên ngoài tế bàoMàng tế bàoK+K+K+K+K+K+Kênh K+ hé mởNa+Na+Na+Na+Na+Na+Na+Na+Na+Kênh Na+ mởK+K+K+Giai đoạn mất phân cực và đảo cựcMàng tế bàoBên ngoài tế bàoBên trong tế bàoK+K+K+K+Na+K+Na+Na+Na+Na+Na+Na+Na+K+K+K+K+Kênh K+ mở rộngKênh Na+ đóngGiai đoạn tái phân cựcc, Lan truyền của điện thế hoạt động trên sợi thần kinh Khi nơ ron bị kích thích xuất hiện điện hoạt động. Điện thế hoạt động không dừng tại điểm xuất phát mà lan truyền dọc theo sợi thần kinhSợi thần kinh không có bao miêlin Sợi thần kinh có bao miêlin Bao miêlin Eo Ranvie Truyền xung trên sợi ko có bao miêlin Xung thần kinh truyền dọc theo sợi thần kinh 1 cách liên tục Vùng đang có điện hoạt động sẽ kích thích vùng kế tiếp ngay sát phía trước hình thành điện hoạt động, cứ như vậy xung truyền hết sợi thần kinh Xung chỉ truyền theo 1 chiều vì vùng vừa có điện hoạt động sẽ ở vào trạng thái trơ, ko tiếp nhận kích thíchSỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH KHÔNG CÓ BAO MIELIN Truyền xung trên sợi có bao miêlinTrên sợi thần kinh có bao mielin, điện thế hoạt động truyền theo nối nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác kề bên. Do lan truyền theo nối nhảy cóc nên tóc độ lan truyền của điện thế hoạt động trên sợi có bao mielin nhanh hơn so với trên sợi không có bao mielin SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH CÓ BAO MIELINDấu hiệuTrên sợi không có bao miêlinTrên sợi có bao miêlinCách thức lan truyềnLiên tục từ vùng này sang vùng khác kế bênLan truyền theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khácCơ chế lan truyềnDo mất phân cực đảo cực và tái phân cực liên tiếp từ vùng này sang vùng khácDo mất phân cực đảo cực và tái phân cực liên tiếp từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khácTốc độ lan truyềnChậm (3-5m/s)Nhanh (100m/s)Tiêu tốn năng lượngTốn nhiều năng lượngTốn ít năng lượng Khái niệm: Xináp là diện tiếp xúc giữa TB thần kinh với TB thần kinh hoặc giữa TB thần kinh với laọi TB khác Phân loại: xináp hoá học, xináp cơ họcCấu tạo của xináp- 3 phần+ Phần trước xináp+ Phần sau xináp+ Khe xináp2, Quá trình truyền tin qua xináp- Các giai đoạn truyền tin xinap+ Điện thế hoạt động loan truyền dọc theo sợi trục đến trùy xinap làm thay đổi tính thấm của màng tế bào đối với Ca2+.Ca2+ khuếch tán từ ngoài vào trong chùy xinap,làm cho bóng chứa axetylcolin gắn vào màng trước và giải phóng các axetincoli vào các khe xinap.+ Axetincoli đi qua khe xinap và gắn vào thụ thể trên màng xinap.+ Axetincolin gắn vào thụ thể trên màng gây ra biến đổi ở điện ở màng sau,làm xuất hiện điện thế hoạt động màng sau.Điện thế hoạt động từ màng sau lan truyền đi tiếp+ Sau khi điện thế hoạt động xuất hiên ở màng sau và lan truyền đi tiếp,enzim axetincolinestaza có ở màng sau sẽ phân giải axetincolin thành axetin và colin quay veefmangf trước đi vào xinap và được tái tổng hợp.3, Một số đặc tính của xináp- Xinap hóa học có một số đặc tính sau+ Truyền tinh qua xinap chỉ truyền theo một chiều+ Thông tin đia qua xinap bị chậm lại.+ Hiện tượng cộng gộp:Kích thích với cường độc dưới ngưỡng vào dây thần kinh chi phối cơ không làm cơ co,nhưng kích thích với cường độ liên tục thì cơ co.+ Tần số xung thần kinh có thể gây thay đổi khi đi qua xinap+ Xinap có thể bị tác động bởi một số chất.VD chất ucraza có thể gắng vào thụ thể ở màng sau xinap thần kinh-cơ và ngăn không cho tin thần kinh đi qua xinap đến cơ.+ Ngoài ra còn có xianp điện.tuy nhiên,xinap điện có câu tạo từ kênh ion nối giữa 2 màng tế bào cạnh nhau nên xung thần kinh có thể lan truyền trực tiếp từ nơron này sang nổn khác kề bên.Nên tốc độ lan truyền rất nhanh. IV.THẦN KINH TRUNG ƯƠNG _Thần kinh trung ương bao gồm tuỷ sống và não bộ.não bộ gồm hành não và não giữa,tiểu não,não trung gian và bán cầu đại não _từ não bộ xuất phát 12 đôi dây thần kinh não trong đó một số là dây cảm giác,một số là dây thần kinh vận động,còn lại là dây pha1.Sinh lí tủy sống_tủy sống có hình ống nằm trong xương cột sống và được cấu tạo theo tiết đoạn tương ứng với đốt sống của cột sống.ví dụ:tủy sống người có 31 tiết đoạn tương ứng với 31 đốt sống_từ thủy sống xuất phát 31 đôi dây thần kinh tủy,đây là các dây pha(có cả sợi thần kinh li tâm và hướng tâm)_lát cắt ngang tủy sống cho thấy ống trung tâm có chứa dịch não tủy.bao quanh ống trung tâm là chất xám có hình con bướm chia thành sừng trước ,sừng sau và sừng bên.chất trắng nằm bên ngoài tạo thành các bó sợi thần kinh.chất trắng bao quanh chất xám và chia thành cột trước,cột bên và cột sau_tủy sống có hai chức năng:chức năng phản xạ và chức năng dẫn truyền xung thần kinh Đồi nãoVùng dưới đồia, chức năng phản xạ_tủy sống là trung khu của phản xạ không điều kiện vận động và sinh dưỡng_phản xạ tủy thực hiện trên cung phản xạ tủy.một cung phản xạ tủy sống bao gồm 5 bộ phận:bộ phận tiếp nhận kích thích,dây hướng tâm,trung ương thần kinh,dây li tâm và bộ phận đáp ứng_tủy sống điều khiển phản xạ vậ động và phản xạ sinh dưỡng:phản xạ gôn,phản xạ da,phản xạ tiết mồ hôi_trong điều kiện bình thường các trung tâm phản xạ của tủy sống ít nhiều chịu sự chi phối của não bộb, chức năng dẫn truyền_chất trắng của tủy sống bao gồm các sợi trục thần kinh hợp thành tạo thành các bó dẫn truyền tủy sống bao gồm các bó đi lên và các bó đi xuống.sừng sau bao gồm các bó sợi cảm giác.sừng trước bao gồm các bó vận động và sừng bên bao gồm có cả bó sợi cảm giác và bó sợi vận động2.Sinh lí não và cầu não_cấu tạo:chất trắng nằm ngoài và chất xám nằm trong(không liên tục như tủy sống mà tạo thành các nhân xám),mỗi nhân xám là 1 trung ương thần kinh_chức năng:phản xạ và dẫn truyền xung thần kinha, chức năng phản xạ_đây là hai trung khu của nhiều phản xạ quan trọng có tính chất sinh tồn.trong hành não có các trung khu hô hấp.trung khu điều hòa tim mạch,trung khu các phản xạ tiêu hóa.._các trung khu ở hành não điều khiển một số phản xạ như:hắt hơi,ho,tiết dịch tiêu hóab, chức năng dẫn truyền_các đường thần kinh dẫn truyền cảm giác từ tủy sống đi lên và đường vận động từ não đi xuống đều đi qua hành não và cầu não_hành não còn tham gia điều hòa trương lực cơ thông qua nhân tiền đình3.Sinh lí não giữa_cấu tạo gồm cuống não và củ não suy tư_cuống não có nhân xám là nhân đỏ và chât đena, chức năng của cuống não_nhân đỏ và chất đên tham gia vào điều hòa trương cơ lực_từ nhân đỏ,xung thần kinh theo bó đỏ đến cơ làm giảm trương lực co,còn từ nhân tiền đình,xung đến cơ làm tăng trương lực co.nếu nhát cắt ngăn cách nhân đỏ với nhân tiền đình ,làm loại trừ vai trò của nhân đỏ,chỉ còn vai trò điều tiết cơ của nhân tiền đình thì các cơ trở nên co cứng.cơ duỗi co khỏe hơn cơ gấp làm cho toàn thân con vật ở tư thế duỗi cứng_chất đen có vai trò duy trì trương lực cơ và phối hợp vận độngb, chức năng của củ não suy tư_củ não suy tư trên là trung khu của những phản xạ vận động thị giác_củ não suy tư dưới là trung khu của những phản xạ vận động thíh giác_các đường cảm giác truyền lên và đi xuống đều đi qua não giữa4.Sinh lí tiểu não_cấu tạo gồm thùy nhộng và hai bán cầu tiểu não.ở tiểu não chất xám nằm ngoài và chất xám có hình cây thông nằm trong_chức năng: +thông qua điều hòa trương cơ lực,tiểu não điều hòa các phản xạ tư thế và chỉnh thế giúp cơ thể giữ thăng bằng +thông qua điều hòa,phôi hợp hoạt động của các cơ,tiểu não làm cho các động tác trở lên chính xác,hiệu quả5.Sinh lí não trung giana, đồi thị _cấu tạo:+có hình bâu dục cấu tạo từ chất xám .các nhân xám được chia thành nhóm nhân đặc chuyên và không đặc chuyên +các sợi thần kinh từ các nhân đặ chuyên đi tới vùng nhất định của vỏ não.các nhân không đặc chuyên tạo mối liên kết giữa các nhân không đặc chuyên_chức năng:+các đừơng cảm giác đều đi đến đồi thị trước khi nên bán cầu đại não=>là trạm nhận thông tin và gửi thông tin lên bán cầu đại não theo đúng địa chỉ +là nơi chọn lọc,xử lí tin sơ bộ trước khi gửi lên bán cầu đại não +trung khu dưới vỏ của cảm giác đau.tổn thương đồi thi sẽ làm cho cơ thể bị rối loạn cảm giácb, vùng dưới đồi_Cấu tạo+là một vùng nhỏ nằm quanh não thất III gồm nhiều nhân xám tập trung thành ba nhóm:nhóm trước,nhóm giữa và nhó sau+liên hệ với thùy trước tuyến yên bằng đường mạch máu,với thùy sau tuyên yên bằng đường thần kinh.từ vùng dưới đồi có nhiều đường liên lạc thần kinh đến các cấu trúc khác của não trong đó có hệ limbic_chức năng:+điều hòa hoạt động hệ nội tiết thông qua tuyến yên+chức năng sản sing ra ADH và oxitoxin+chức năng chuyển hóa+chức năng sinh dưỡng+chức năng điều hòa thân nhiệt+chức năng liên quan tới trạng thái thức ngủ,cảm xúc,hành vi6 .Bán cầu đại não_đây là bộ phận phát triển nhất của hệ thần kinh trung ương ở người và thú_cấu tạo:+gồm hai nửa phải và trai nối với nhau bởi thể trai.bề mặt bán cầu đại não có nhiều nếp nhăn chia bán cầu não thành nhiều thùy não và hồi não.mỗi bán cầu có ba nếp nhăn lớn chia mặt ngoài bán cầ đại não thành 4 thùy:thùy chán,thùy đỉnh,thùy thái dương và thùy chẩm +phần lớn chất xám tập trung chủ yếu ở bề mặt bán cầu đại não tạ thành vỏ não.noron vỏ não chia thành nhiều loại với những hình dạng khác nhau và được xếp thành 6 lớp,mỗi lớp có chức năng riêng +chất trắng ở dưới chất xám,phía trong bán cầu đại não.chất trắng tạo thành những đường liên kết trong và ngoài bán cầu đại não_chức năng bán cầu đại não: bán cầu đại não,đặc biệt là vỏ não có vao trò quan trọng nhấttrong hệ thần kinh.thống nhất họa động cuả tất cả các cơ quan khác trong cơ thể +chức năng cảm giác:do nhiều vùng trên cỏ não phụ trách.vung chẩm là vùng thi giác cho cảm giác về tia sáng,hình ảnh và màu sắc của vật.vùng thái dương là vùng thính giác cho biết cảo giác về âm thanh.hồi đỉnh lên của thùy đỉnh phụ trách về cảm giác nhiệt độ(vùng da nào thường xuyên tiếp xúc với nhiều với các vật và có nhiều thụ thể xúc giác cao thì vùng tương ứng phụ trách nó trên hồi đỉnh cũng chiếm diện tích lớn )và ngược lại +chức năng vận động:do thùy chán phụ trách trong đó hồi chán lên phụ trách các vận động theo ý muốn.bộ phận nào của cơ thể thực hiện các hành động tinh vi,phức tạp thì vunh tương ứng phụ trách nó trên hồi chán lên sẽ chiếm một diện tích lớn hơn và ngược lại +chức năng ngôn ngữ:ở bán cầu đại não có vùng chuyên trách chức năng ngôn ngữ(nói và viết) +chức năng tư duy:chủ yếu do bán cầu đại não tiếp nhận.khả năng tư duy liên quan đến mức độ phát triển của bán cầu đại não và đặc biệt là vỏ não.do bán cầu đại não rất phát triển và có ngôn ngữ nên cơ thể có khả năng tư duy trừu tượng và cụ thểV.Hệ thần kinh sinh dưỡng -chức năng điều khiển,điều hòa và phân phối hoạt động của các cơ quan nội quan,mạch máu,tuyến mồ hôi..-bao gồm hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên+phần trung ương nằm ở trong thân não và sừng bên tủy sống ngực,thắt lưng và cùng.phần ngoại biên là dây thần kinh và hạch thần kinh sinh dưỡng+sợi thần kinh li tâm đi tới hạch thần kinh và đi đến các mạch máu,nội quan.đoạn sợi thần kinh li tâm từ phần trung ương tới hạch gọi là sợi trước hạch(có bao mielin).đoạn sợi thần kinh li tâm từ hạch đến nội quan hoặc mạch máu gọi là sợi sau hạch(không có ba0 mielin)+hệ thần kinh sinh dưỡng gồm hai phân hệ giao cảm và đối giao cảm.hai phân hệ này có sự khác nhau về cấu tạo và chức năng1.Cấu tạo hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảmCấu tạoPhân hệ giao cảmPhân hệ đối giao cảmTrung ương- Trung khu nằm ơ sừng bên của chất xám tủy sống ngực 1-12 và thắt lưng 1,2,3- Trung khu ở não giữa,hành não và sừng bên của chất xám tủy sống cùng 1,2,3Ngoại biên- Hai chuỗi hạch giao cảm nằm ở gần trung ương thần kinh và xa cơ quan.- Sợi trước hạch ngắn sợi sau hạch dài.- Chùy xinap tận cùng tiết noradrenalin- Hạch đối giao cảm nằm xa trung ương thần kinh và gần cơ quan.- Sợi trước hạch dài sợi sau hạch ngắn- Chùy xinap tận cùng tiết axetincolin2, Chức năng Phân hệ thần kinh giao cảm phối hợp với phân hệ thần kinh đối giao cảm điều hòa hoạt động của nội quan,mạch máu,tuyến mồ hôi,cơ mồng mắt.Tuy nhiên,tác dụng của hai phân hệ này đói với các cơ quan thường đối lập nhau. Nói chung,phân hệ thần kinh giao cảm làm tăng tiêu thụ nă

File đính kèm:

  • pptthan_kinh_o_dong_vat.ppt
Bài giảng liên quan