Bài giảng Sinh học - Ôn tập phần sinh học tế bào

* Các bước xây dựng bản đồ khái niệm:

Xác định một chủ đề lớn hay một quá trình

Chọn một số khái niệm then chốt phản ánh chủ đề hay quá trình đó.

Vẽ gạch nối hay mũi tên nối các khái niệm với nhau.

 

ppt8 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1192 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Sinh học - Ôn tập phần sinh học tế bào, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
KIỂM TRA BÀI CŨ1. Thế nào là hô hấp tế bào? Quá trình hít thở của chúng ta có mối liên quan như thế nào với quá trình hô hấp tế bào?Trả lời:- Hô hấp tế bào:Là quá trình chuyển năng lượng của các nguyên liệu hữu cơ thành năng lượng của ATP.- Quá trình hít thở cung cấp ôxi và thải cacbonic cho quá trình Hô hấp tế bào.ÔN TẬP PHẦN SINH HỌC TẾ BÀOI. Xây dựng bản đồ khái niệm.* Các bước xây dựng bản đồ khái niệm:- Xác định một chủ đề lớn hay một quá trình- Chọn một số khái niệm then chốt phản ánh chủ đề hay quá trình đó.- Vẽ gạch nối hay mũi tên nối các khái niệm với nhau.* Các dạng bản đồ khái niệm:- Bản đồ phân nhánh.- Bản đồ mạng lưới.BẢN ĐỒ KHÁI NIỆM DẠNG PHÂN NHÁNHThành phần hoá học C, H, O, NChuyển hoá vật chất và năng lượngAxít AminAxít béoglixêrinĐườngđơnNuclêôtitribônu-Ti thểLạp thểLưới nội chấtRibôxôm...- Màng nhânNhân con(ADN, NST)- 3 giai đoạn+Đường Phân+Chu trình Crep+ Chuỗi truyền điện tửQuang hợpPrôtêinLipitCacbuahiđratAxitNuclêic-Bảo vệ- Trao đổi chất-Hô hấpQuang hợpVận chuyểnBài tiết-Điều khiển mọi hoạt động- Di truyềnCO2H2O, ATPSINH HỌC TẾ BÀOCấu tạo tế bàoMàngPhốtphoLipit- PrôtêinCôlestêrônTế bào chấtNhânHô hấp BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.Hãy chọn câu đúng nhất1. Bốn loại đại phân tử hữu cơ quan trọng cấu tạo nên tế bào của cơ thể là:a. Cacbohiđrat, lipit, prôtêin, axit nuclêic.b. Cacbohiđrat, pôlisacarit, axit amin, prôtêin.c. Pôlisacarit, axit amin, prôtêin, axit nuclêic.d. Lipit, axit amin, prôtêin, axit nuclêic.a. Cacbohiđrat, lipit, prôtêin, axit nuclêic.1. Các axit amin khác nhau bởi nhóm nào?a. Nhóm amin(-NH2)b. Nhóm amin(-NH2), nhóm cacbxyl(-COOH)c. Gốc Rd. Gốc R, nhóm amin(-NH2)c. Gốc R3. Prôtêin trước khi vào hô hấp chúng bị thuỷ phân thành các axit amin đưa vào chu trình Crep. Sản phẩm cuối cùng của sự phân giải axit amin là:a. CO2, H2O. NH3.b. CO2, H2O và năng lượngc. C2H2 , NO2, CO2d. C, H, O, Na. CO2, H2O. NH3.4.Ý nghĩa của chu trình Crep là:a. Phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng một phần tạo nhiệt cho tế bào, phần còn lại tích luỹ trong ATP, NADH, FADH2b. Thực hiện các phản ứng ôxy hoá khử để phân giải cacbon hyđrat.c. Giải phóng CO2d. Giải phóng năng lượng dần dần qua nhiều phản ứng Enzima. Phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng một phần tạo nhiệt cho tế bào, phần còn lại tích luỹ trong ATP, NADH, FADH2Hãy điền vào chỗ trống trong những câu sau:1. Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch đơn, mỗi mạch đơn là một chuỗi ..............2. Tế bào ................. Không có ti thể vì nếu có nhiều ti thể sẽ tiêu thụ bớt O23. Các tế bào ở cánh hoa có không bào chứa .............. làm cho các cánh hoa có màu sắc thêm sặc sỡ thu hút côn trùng đến thụ phấn.4. Màng sinh chất ở tế bào động vật còn có thêm nhiều phân tử ................ Có tác dụng tăng cường sự ổn định của màng5. Cấu hình không gian đặc bệt của enzim sẽ ....................... Với cấu hình không gian của cơ chất.6. Hô hấp tế bào là quá trình ........... năng lượng của các nguyên liệu ............... thành năng lượng của ATP.pôlinuclêôtithồng cầuCác sắc tốcolestêrolTương thíchchuyểnHữu cơHƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:Ôn tập học kì theo hướng dẫn ôn tập học kì I

File đính kèm:

  • pptOn_tap_phan_sinh_hoc_te_bao.ppt