Bài giảng Sinh học - Tiết 29 - Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người

 

Khó khăn khi nghiên cứu di truyền người?

 - Thời gian cho ra một thế hệ dài (khoảng 18 năm)

 - Đẻ ít con

 - Vì lý do xã hội không thể lai hoặc gây đột biến ở người

 - Không thể tiến hành thí nghiệm trên cơ thể người

 

 

ppt24 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1047 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học - Tiết 29 - Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
CHƯƠNG V DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI TẠO GIỐNG NGÔTIẾT 29 Bài 28 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜIKhó khăn khi nghiên cứu di truyền người? - Thời gian cho ra một thế hệ dài (khoảng 18 năm) - Đẻ ít con - Vì lý do xã hội không thể lai hoặc gây đột biến ở người - Không thể tiến hành thí nghiệm trên cơ thể người Vậy ở người có phương pháp nghiên cứu đặïc trưng nào?I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHẢ HỆPhả hệ là gì? - Là bản ghi chép các thế hệ - Để dễ theo dõi người ta sử dụng một số kí hiệu sau:  Nam bình thường ;  Nam bị bệnh  Nữ bình thường ;  Nữ bị bệnh Ví dụ 1:Theo dõi sự di truyền màu mắt: nâu, đen ở hai gia đình,người ta lập được sơ đồ phả hệ sau:Đời ơng bà (P)Đời con (F1)Đời cháu(F2)Hãy trả lời các câu hỏi sau: Mắt nâu và mắt đen màu nào thể hiện ở cả đời ông bà, đời F1, đời F2. Vậy màu nào là tính trạng trội? Đáp án: Ở cả 2 gia đình xuất hiện mắt đen ở đời F2(có hiện tượng phân li).Vậy mắt đen là tính trạng lặn ,mắt nâu là tính trạng trội.Hãy trả lời các câu hỏi sau: Sự di truyền màu mắt có liên quan đến giới tính không ?Tại sao ? Đáp án: Không liên quan đến giới tính vì theo phả hệ màu mắt nâu và đen có ở cả nam và nư (Cả 2 giới đều có)BÀI TẬPỞ người bệnh máu khó đông do 1 gen qui định. Một cặp vợ chồng bình thường, sinh được 3 người con :hai người con gái bình thường,1 con trai bị bệnh. Người con trai lớn lên lấy vợ bình thường đẻ được 1 cháu trai bị bệnh và 1 cháu trai bình thường. a.Hãy vẽ sơ đồ phả hệ của gia đình trên. b.Bệnh máu khó đông có liên quan đến giới tính không ?tại sao? Qui ước : Nam bình thường ;  Nam bị bệnh  Nữ bình thường ;  Nữ bị bệnhSƠ ĐỒ PHẢ HỆ BỆNH MÁU KHÓ ĐÔNG I II IIIĐÁP ÁNa. Bệnh do gen lặn vì thế hệ P bình thường mà F1bệnh (có sự phân tính) -Tỉ lệ bị bệnh ít hơn nhiều so với không bệnhb. Bệnh xuất hiện chủ yếu ở nam giới (chỉ biểu hiện ở 1 giới). Vậy gen gây bệnh /NST X. Vậy trong nghiên cứu phả hệä, người ta đã  làm gì? I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ 1.Khái niệm: Là phương pháp theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ. 2.Mục đích: Xác định tính trạng đó là do gen trội hay lặn, do 1 hay nhiều gen qui định, có di truyền liên kết với giới tính không. II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRẺ ĐỒNG SINH1. Khái niệm trẻ đồng sinh: - Là những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh - Gồm: Đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứngHãy quan sát 2 sơ đồ sau và cho biết:Hai sơ đồ giống và khác nhau ở điểm nào?Thụ tinhHợp tử phân bàoPhơi Hình 28.2aHình 28.2bGiống nhau: -Đều minh họa cho quá trình trứng thụ tinh tạo thành hợp tử, phôi và tạo ra cơ thểKhác nhauHình 28.2a1 trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo thành 1 hợp tử. Ở lần phân bào đầu tiên có giai đoạn tách phôi bào.mỗi phôi phát triển thành 1 em bé. Vậy hai bé này được sinh ra từ 1 hợp tử.Hình 28.2bHai trứng thụ tinh với 2 tinh trùng tạo 2 hợp tửMỗi hợp tử tạo thành phôi không có giai đoạn tách phôi).Vậy 2 em bé được sinh từ 2 hợp tử khác nhauTại sao trẻ sinh đôi cùng trứng đều là nam hoặc đều là nữ?-Vì được sinh ra từ 1 hợp tử mà mỗi hợp tử chỉ chứa một cặp NST giới tính (XX hoặc XY). Nên có thể đều là nữ hoặc đều là nam (cùng giới).Những đứa trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác giới hay không ?tại sao? Do được sinh ra từ 2 trứng khác nhau. Trứng này có thể thụ tinh với tinh trùng X, Trứng kia có thể thụ tinh với tinh trùng Y. Nên giới tính có thể khác nhau (1nam,1 nữ)Vậy điểm khác nhau cơ bản của đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng là gì?- Đồng sinh cùng trứng là: Các trẻ sinh ra từ 1 trứng mà trứng này được thụ tinh với 1 tinh trùng. - Đồng sinh khác trứng là: Các trẻ sinh ra từ các trứng khác nhau mà mỗi trứng được thụ tinh với 1 tinh trùng khác nhau.II.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRẺ ĐỒNG SINH1. Khái niệm trẻ đồng sinh: Là những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh Gồm: Đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng có thể xác định được tính trạng nào do gen quyết định là chủ yếu, tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên và xã hội. Hai anh em sinh đôi Phú CườngPhú ở Sài GònCường ở hà Nội Tóc đen, quăn, mắt đen, mũi cao, da rám nắng, nói giọng Nam Tóc đen, quăn, mắt đen, mũi cao, da trắng, nói giọng BắcPhú- Cường III.CỦNG CỐ Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Khi nào thì người ta dùng phương pháp phả hệ: A. Khi biết tổ tiên trực tiếp B. Khi biết con cháu C. Khi cần nghiên cứu D. Cả A,BIII.CỦNG CỐ Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 2: Điểm khác nhau cơ bản giữa đồng sinh cùng trứng vàđồng sinh khác trứng là: A. Đồng sinh cùng trứng bao giờ cũng cùng giới,ø đồng sinh khác trứng làkhác giới B. Trẻ đồng sinh cùng trứng có khuôn mặt giống nhau ,khác trứng có khuôn mặt khác nhau C. Đồng sinh cùng trứng có thể cùng giới hoặc khác giới D. Đồng sinh cùng trứng được sinh ra từ một hợp tửøđồng sinh khác trứng được sinh ra từ nhiều trứng khác nhau 

File đính kèm:

  • pptphuong_phap_nghien_cuu_di_truyen_nguoi.ppt
Bài giảng liên quan