Bài giảng Tỉ khối của chất khí (tiết 16)

1 . Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ?

dA/B là tỉ khối của khí A đối với khí B

MA là khối lượng mol của khí A

MB là khối lượng mol của khí B

2 . Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ?

1 mol không khí chứa 0,8 mol N2 và 0,2 mol O2

Khối lượng 1 mol không khí :

 

ppt18 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tỉ khối của chất khí (tiết 16), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOHÓA HỌC 8NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤCGDCHƯƠNG TRÌNH THAY SÁCH khí H2 khíO2 Khí CO2TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ BàiKhíAKhíB?Khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ?TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ1 . Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ?dA/B = MAMBVới :dA/B là tỉ khối của khí A đối với khí BMA là khối lượng mol của khí AMB là khối lượng mol của khí BCông thứcKhíAKhông khí?Khí A nặng hay nhẹ hơn Không khí ?TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ1 . Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ?dA/B = MAMBVới :dA/B là tỉ khối của khí A đối với khí BMA là khối lượng mol của khí AMB là khối lượng mol của khí BCông thức2 . Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ?1 mol không khí chứa 0,8 mol N2 và 0,2 mol O2Khối lượng 1 mol không khí :MKK = ( 28.0,8 ) + ( 32. 0,2) = 28,8 ≂ 29 gamCông thức:dA/KK = MA29Với :dA/KK là tỉ khối của khí A đối với không khí Bài tập 1Hãy cho biết khí CO2 ; khí Cl2 nặng hay nhẹ hơn khí H2bao nhiêu lần ?Giải :MCO2 = 12 +16.2 = 44( gam )MCl2 = 35,5.2 = 71 (gam )MH2 = 1.2 = 2 (gam )dCO2/H2 = MCO2MH2=442=22dCl2/H2 = MCl2MH2=712=35,5 MAdA/ H232148642816Từ công thức :dA/B =MAMBMA=dA/B.MBBài tập số 2 :Em hãy điền các số thích hợp vào ô trống ở bảng sauBài tập số 3Khí A có công thức dạng chung là RO2 Biết dA/KK =1,5862 .Hãy xác định công thức của khí A .Các bước thực hiện : -Xác định MA ?-Xác định MR ? -Tra bảng ở sách giáo khoa trang 42 để xác định RBài tập số 3Giải :MA = 29 .dA/KKMR = 46 - 32 ≂ 14 g = 29 .1,5862 ≂ 46 gVậy R là Nitơ ( Kí hiệu N )Công thức của A là NO2Khí A có công thức dạng chung là RO2 Biết dA/KK =1,5862 .Hãy xác định công thức của khí A .Bài tập 4 :Để điều chế khí A , người ta lắp ráp dụng cụ như hình vẽ .Khí A thu được trong ống nghiệm trên có thể là khí nào trongcác khí sau (thì cách thu được cho là đúng ?)a) Khí CO2b) Khí O2c) Khí H2Cách thu khí ở trên chỉ thu được khí H2 vì khí H2có MH2 = 2 , nhẹ hơn không khí .Khí CO2 và O2 đều nặng hơn không khí .Do đókhông thu được bằng cách trên.Chất lỏngKhí A Chất rắnBài tập 5 Hợp chất A có tỉ khối so với Hydro là 17 .Hãy cho biết 5,6 lít khí A (ở điêù kiện tiêu chuẩn) có khối lượng là bao nhiêu gam ?Hướng dẩn :-Biểu thức tính khối lượng theo số mol là gì ? mA = nA . VA đktcdA/H2 MA Bài tập 5Giải:mA = n.MAnA = V22,45,622,4==0.25 molMA =dA/H2 . MH2 =17 .2 =34 gmA = n . MA = 0,25 . 34 = 8,5 gHợp chất A có tỉ khối so với Hydro là 17 .Hãy cho biết 5,6 lít khí A (ở điêù kiện tiêu chuẩn) có khối lượng là bao nhiêu gam ?GHI NHỚCông thức tính tỉ khối của :Khí A đối với khí B :Khí A đối với không khí :dA/KK =MAMBdA/B =MA29HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ* Đọc bài “Có thể em chưa biết” trang 69 SGK.* Bài tập về nhà : 1; 2 ; 3 trang 69 SGK .6Xin chân thành cảm ơnQuí thầy, cô đến tham dự thao giảng Chuyên đề : Đổi mới phương pháp dạy họcGiáo viên dạy :TRẦN THỊ CẨM NHUNGThực hiện

File đính kèm:

  • pptTi_khoi_cua_chat_khi.ppt
Bài giảng liên quan