Bài giảng Tiết 12 - Bài 9: Công thức hoá học (tiết 17)

Từ CTHH của khí oxi O2 biết được :

- Khí oxi do nguyên tố oxi tạo ra

- Có 2 nguyên tử oxi trong 1 phân tử.

- PTK:O2 = 16.2 = 32 (đ.v.c)

Từ CTHH của CaC O3 biết được :

-Canxicacbonat do nguyên tố là Ca, C và O tạo ra

-Có 1 nguyên tử canxi, 1 nguyên tử cacbon và 3 nguyên tử oxi trong 1 phân tử

-PTK : CaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100 (đ.v.c)

 

ppt16 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1313 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 12 - Bài 9: Công thức hoá học (tiết 17), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
trường thcs Trực CátPhòng giáo dục Trực Ninh8a Tiết 12 – Bài 9: Công thức hoá học GV thực hiện: Vũ Thị Phượng1.Phân tử là gì? 2.Hãy chỉ ra đâu là đơn chất , đâu là hợp chất trong các chất sau :- Magie,biết phân tử gồm 1Mg- Đồngsunfat,biết phân tử gồm 1Cu,1S và 4OLưu huỳnh đioxit,biết phân tử gồm 1S và 2O Khí nitơ , biết phân tử gồm 2N Kiểm tra bài cũ *Định nghĩaPhân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất . Tiết 12 - Bài 9 Công thức hoá họcHHCuOOMô hình tượng trưng mẫu kim loại đồng (rắn)Mô hình tượng trưng mẫu khí hiđroMô hình tượng trưng mẫu khí oxiCông thức hóa học của: - Đồng : Cu - Khí hiđro: H2 - Khí oxi : O2 - Gọi A là KHHH của nguyên tố tạo ra chất n là chỉ số nguyên tử có trong một phân tử chất (n là số nguyên )Công thức hóa học dạng chung của đơn chất được viết như thế nào ?Công thức hóa học dạng chung của đơn chất là: An - Gọi A, B, C lần lượt là KHHH của các nguyên tố tạo ra chất - x, y, z lần lượt chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử chất . Công thức dạng chung của hợp chất được viết như thế nào ? Công thức dạng chung của hợp chất là: AxByCzHHClNaOOCCaOC*Dựa vào mô hình phân tử em hãy viết CTHH của các hợp chất sau: NướcMuối ănCanxicacbonatKhí CacbonđioxitCOOCCaOCOOO(2H,1O)(1Na,1Cl)(1Ca,1C,3O)(1C,2O)Bài tập 1 :(Bài 3/SGK trang 34) Viết CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất sau:a. Canxi oxit (vôi sống),biết trong phân tử có 1Ca và 1O;b.Amoniac, biết trong phân tử có 1N và 3H ;c. Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1Cu, 1S, 4O; Mỗi kí hiệu hóa học cho ta biết : - Đó là NTHH nào (tên nguyên tố ) - Chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó - Nguyên tử khối . Mỗi CTHH cho ta biết những điều gì ? Từ các CTHH của : khí oxi :O2 Canxicacbonat :CaCO3 cho ta biết những điều gì ??Từ CTHH của khí oxi O2 biết được :- Khí oxi do nguyên tố oxi tạo ra - Có 2 nguyên tử oxi trong 1 phân tử.- PTK:O2 = 16.2 = 32 (đ.v.c)Từ CTHH của CaC O3 biết được :-Canxicacbonat do nguyên tố là Ca, C và O tạo ra -Có 1 nguyên tử canxi, 1 nguyên tử cacbon và 3 nguyên tử oxi trong 1 phân tử -PTK : CaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100 (đ.v.c) Hãy cho biết: 1.Cách viết 2O và O2 có gì khác nhau? 2O: chỉ 2 nguyên tử oxi O2: chỉ 1 phân tử oxi2. ý nào sau đây diễn tả đúng :Trong 1 phân tử nước (H2O ) có:A. 1 phân tử hiđro và 1 nguyên tử oxiB. 2 nguyên tử hiđrovà 1 nguyên tử oxi3.Dùng chữ số và CTHH để diễn đạt:  - 2 phân tử nitơ  - 5 phân tử đồng sunfat 2N2 5CuSO4Bài tập 2 (Bài 1/SGK trang 33)Chép vào vở những câu sau với đầy đủ những từ thích hợp: Đơn chất tạo nên từ một........nên công thức hóa học chỉ gồm một ... còn. tạo nên từ hai , banên công thứ hóa học gồm hai , ba Chỉ số ghi ở chân kí hiệu hóa học , bằng số..có trong một...............NTHHKHHHNguyên tửPhân tử chấtHợp chấtNTHH KHHHBài tập 2:Hãy hoàn thành vào chỗ trống trong bảng sau: CTHHSố ntử mỗi ntố trong một phân tử chất Phân tử khối SO3Cl22H,1S,4O1Ag,1N,3OĐáp ánCTHHSố ntử mỗi ntố trong một phân tử chất Phân tử khối (đ.v.c) SO3 1S , 3O 80 Cl2 2Cl 71 H2SO4 2H,1S,4O 98AgNO3 1Ag,1N,3O 170 Hướng dẫn về nhà+ Biết cách ghi CTHH của đơn chất và hợp chất + ý nghĩa của CTHH+ Làm bài tập : 1,2,4 /trang 33,34 sgk Bài 9.1, 9.3, 9.4 trong SBT.Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh !

File đính kèm:

  • pptTiet_12_Hoa_8_CTHH_rat_hay.ppt
Bài giảng liên quan