Bài giảng Tiết 14 - Bài 10: Hóa trị (tiết 4)

* Ví dụ 2: Tính hóa trị của Fe trong Fe2(SO4)3 . Biết nhóm (SO4) hoá trị II .

Gọi a là hóa trị của Fe trong Fe2(SO4)3

Quy tắc hóa trị:

Vậy hóa trị của sắt trong Fe2(SO4)3 là III.

 

ppt13 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1112 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 14 - Bài 10: Hóa trị (tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Chào Mừng Quí Thầy CôTrình bày : Gv : Nguyễn Thị Nghĩa Đến Dự Giờ Lớp 8BCTHHSố nguyên tử hidro và oxy có trong hợp chấtXác định hoá trị của nguyên tố liên kết với hidro và oxyLiHH2SPH3 1HLiti có hoá trị I 2H Lưu huỳnh có hoá trị II 3H Photpho có hoá trị IIIKiểm tra bài cũ1. Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây : FeO Ag2OSiO2 Có 1Fe liên kết với 1O Sắt có hoá trị II Có 2Ag liên kết với 1O Bạc có hoá trị I Có 1Si liên kết với 2O Silic có hoá trị IVHĨA TRỊ(tt)Tiết 14: Bài 10Hãy điền vào ô trống trong bảng sau:x × ay × b AxBy a b III I Ca3(PO4)2 II III CO2 IV II Thảo luận1 × IV=2 × II1 × III3 × I3 × II2 × III== NH3 * Ví dụ 1: Tính hóa trị của N trong N2O5. Biết oxi có hoá trị II . Giải:Gọi a là hóa trị của N ? IIN2O5Quy tắc hóa trị: 2 .a = 5.II a = Vậy hóa trị của nitơ trong hợp chất N2O5 là V. 5.II 2 = VCông thức : * Ví dụ 2: Tính hóa trị của Fe trong Fe2(SO4)3 . Biết nhóm (SO4) hoá trị II .Giải:Gọi a là hóa trị của Fe trong Fe2(SO4)3 ? II Fe2(SO4)3Quy tắc hóa trị: 2.a = 3.II a = Vậy hóa trị của sắt trong Fe2(SO4)3 là III. 3.II 2 = IIICông thức : *Ví dụ 1:Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh hóa trị IV và oxi hoá trị II.Viết công thức dạng chung: SxOy IV IITheo quy tắc hóa trị:x × IV = y × IIChuyển thành tỉ lệ:x b II 1y a IV 2Công thức hóa học của hợp chất làSO2Giải :*Ví dụ 2:Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử .Viết công thức dạng chung: Cux(SO4)y II IITheo quy tắc hóa trị:x × II = y × IIChuyển thành tỉ lệ:Công thức hóa học của hợp chất làCu1(SO4)1Giải :Cu ( II ) và (SO4) (II) x y = II II = 2 2 = 1 1CuSO4Bước 1: Viết công thức dạng chung: AxByBước 2 :Theo quy tắc hóa trị:x × a = y × bBước 3 :Chuyển thành tỉ lệ:x b b’y a a’Bước 4 : Viết công thức hóa học đúng của hợp chất. a bCác bước lập công thức hóa học:Lập công thức hóa học nhanh:1/ Viết các kí hiệu lại gần nhau. 	(viết hóa trị lên trên kí hiệu)2/ Tính nhanh chỉ số x, y. Nếu a:b chưa tối giản thì giản ước để có a’:b’ x = b’; y = a’A B a b* Hoá trị của nguyên tố này là chỉ số của nguyên tố kia .a = b  x = y = 1.* Ví dụ:Lập công thức của các hợp chất gồm:b) Na (I) và O (II).a) Zn (II) và (SO4) (II)c) Ca (II) và (PO4) (III)d) S (VI) và O (II)Zn SO4II II11( )Na OI II21II III32Ca (PO4)S OVI II26  SO3 Về nhà:* Học bài 9, bài 10 và xem trước bài 11 chuẩn bị cho tiết luyện tập.* Làm bài tập 4, 5, 6, 7, 8 (sgk tr.37,38)Đọc bài “Đọc thêm” sgk.39

File đính kèm:

  • pptBai_14_Hoa_tri_tt.ppt
Bài giảng liên quan