Bài giảng Tiết 15 : Bài luyện tập 2 (tiết 9)

Bài 2: Cho biết công thức hoá học hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất của nguyên tố Y với hiđrô như sau: X2O;YH2 (X,Y là những nguyên tố chưa biết)

* Hãy chọn công thức đúng cho hợp chất của X và Y trong các công thức cho dưới đây (Giải thích ngắn gọn cách chọn)

• XY2 b. X2Y c.XY d. X2Y3

 * Xác định X,Y biết rằng:

 - Hợp chất X2O có phân tử khối là 62

 - Hợp chất YH2 có phân tử khối là 34

 

 

ppt10 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1021 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 15 : Bài luyện tập 2 (tiết 9), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ hội giảng !Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ hội giảng !Tiết 15 : bài luyện tập 2I. kiến thức cần nhớ1/ công thức hoá họca/ Đơn chất A : Đối với kim loại và một số phi kim An : Đối với một số phi kim ( thường thì n = 2 )b/ Hợp chất AxBy , AxByCz  2.Hoá trị a,Định nghĩa:Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử. b, Quy tắc hoá trị: Với hợp chấtTrong đó:A,B có thể là nguyên tử hay nhóm nguyên tử a,b là hoá trị của A,BLuôn có: x.a=y.b (quy tắc hoá trị)Tiết 15: Bài luyện tập 2 I Kiến thức cần nhớ 1. Công thức hoá học a, Đơn chất (SGK/40) b, Hợp chất (SGK/40) * Vận dụng quy tắc hoá trị *1. Tính hoá trị chưa biết Thí dụ: Tiết 15: Bài luyện tập 2 I Kiến thức cần nhớ 1. Công thức hoá học a, Đơn chất (SGK/40) b, Hợp chất (SGK/40) 2,Hoá trị : a,Định nghĩa:b, Quy tắc hoá trị:Với hợp chấtLuôn có: x.a=y.b (quy tắc hoá trị)*2.Lập công thức hoá học Thí dụ:Tiết 15: Bài luyện tập 2 I Kiến thức cần nhớ 1. Công thức hoá học a, Đơn chất (SGK/40) b, Hợp chất (SGK/40)2,Hoá trị : a,Định nghĩab, Quy tắc hoá trị:Với hợp chấtLuôn có: x.a=y.b (quy tắc hoá trị)* Vận dụng quy tắc hoá trị *1. Tính hoá trị chưa biết Thí dụ( SGK/40) II.Bài tập Bài 1: 1 Lập công thức của các hợp chất gồm: a. Nhôm(III) và Clo(I). b. Canxi(II) và nhóm OH(I) 2.Tính phân tử khối của các chất trên.Tiết 15: Bài luyện tập 2 I Kiến thức cần nhớ 1. Công thức hoá học a, Đơn chất (SGK/40) b, Hợp chất (SGK/40)2,Hoá trị : a,Định nghĩab, Quy tắc hoá trị:Với hợp chấtLuôn có: x.a=y.b (quy tắc hoá trị)* Vận dụng quy tắc hoá trị *1. Tính hoá trị chưa biết Thí dụ( SGK/40)*2.Lập công thức hoá học Thí dụ:(SGK/41)a, - Công thức dạng chung: - Theo quy tắc hoá trị:x.III=y.I - -Công thức hoá học:b, -Công thức dạng chung: -Theo quy tắc hoá trị: x.II=y.I - -Công thức hoá học: II.Bài tập Bài 1: 1 Lập công thức của các hợp chất gồm: a. Nhôm(III) và Clo(I). b. Canxi(II) và nhóm OH(I) 2.Tính phân tử khối của các chất trên.Lời giải2.Phân tử khối của các chất: PTK ( AlCl3 ) = 27.1 + 35,5.3 = 133,5 (đvC ) PTK (Ca(OH)2 ) = 40.1 + ( 16+1 ).2 = 74 (đvC) 1. Lập công thứcBài 2: Cho biết công thức hoá học hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất của nguyên tố Y với hiđrô như sau: X2O;YH2 (X,Y là những nguyên tố chưa biết)* Hãy chọn công thức đúng cho hợp chất của X và Y trong các công thức cho dưới đây (Giải thích ngắn gọn cách chọn)XY2 b. X2Y c.XY d. X2Y3 * Xác định X,Y biết rằng: - Hợp chất X2O có phân tử khối là 62 - Hợp chất YH2 có phân tử khối là 34II.Bài tậpBài 1: Lời giải * Trong công thức X2O: Xcó hoá trị I - Trong công thức YH2: Y có hoá trị II - Công thức hoá học của hợp chất gồm X vàY là: X2Y suy ra ý b đúng. * Nguyên tử khối của X,Y là + 2.X+16 =62 + Y+2.1=34 X = (62-16):2 Y = 34-2 = 32 (đvC) X = 23(đvC) Y là lưu huỳnh (S) Vậy X là Natri (Na); Suy ra :Công thức đúng của hợp chất:Na2S Bài 3Một học sinh viết các công thức hoá học như sau:AlCl3; Al(NO3); Al2O3 ; Al3(SO4)2; Al(OH)2Em hãy cho biết công thức nào sai?Lời giải : Công thức hoá học sai: Al(NO3); Al3(SO4)2; Al(OH)2Bài 1:Bài 2:II . Bài tậpTiết 15 : bài luyện tập 2I. kiến thức cần nhớ1/ công thức hoá học2/ Hoá trịII. Bài tậpBài 1:Bài 2:Bài 3:III. Hướng dẫn về nhàI/Lý thuyết: - Công thức hoá học - Hoá trịII/Bài tập: - Bài 1; 2; 4 SGK/ Tr 41	 - Ôn tập giờ sau kiểm tra 45 phút

File đính kèm:

  • ppttiet_15.ppt
Bài giảng liên quan