Bài giảng Tiết 18 - Phản ứng hóa học (tiết 20)

Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.

 - Chất bị biến đổi trong phản ứng là chất phản ứng hay chất tham gia.

 - Chất mới sinh ra là sản phẩm.

Phương trình chữ của phản ứng hoá học:

 - Tên chất tham gia ? Tên chất sản phẩm

 

ppt25 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1126 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 18 - Phản ứng hóa học (tiết 20), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Tiết 18- PHẢN ỨNG HểA HỌC 1/ Xét các hiện tượng sau đây và chỉ rõ đâu là hiện tượng vật lí, đâu là hiện tượng hoá học. Giải thích? (2ủ)	A. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.	B. Nhôm tác dụng với Brôm tạo ra Nhôm brômua.	C. Dây tóc bóng đèn nóng và sáng lên khi dòng điện chạy qua.	D. Nhựa đường được đun nóng, chảy lỏng.KIỂM TRA MIỆNG 2/ 	Quaự trỡnh bieỏn ủoồi chaỏt naứy thaứnh chaỏt khaực goùi laứ gỡ?(2ủ)	KIỂM TRA MIỆNGI. Định nghĩa:Tiết 18: Phản ứng hóa họcHãy quan sát và cho biết hiện tượng của thí nghiệm sau?Hiện tượng- Đun núng hỗn hợp sắt và lưu huỳnh.- Đun núng đường: thành than và nước.Hiện tượng trên là hiện hoá học hay hiện tượng vật lí? Vì sao?Thế nào là phản ứng hoá học?I. Định nghĩaPhản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. 	- Chất bị biến đổi trong phản ứng là chất phản ứng hay chất tham gia. 	- Chất mới sinh ra là sản phẩm. Bài 13: Phản ứng hóa họcTrong phản ứng hoá học lượng chất nào tăng dần lượng chất nào giảm dần ?Trả lời : - Trong PƯHH lượng chất phản ứng giảm dần và lượng chất sản phẩm tăng dần .Tiết 18: Phản ứng hóa họcI. Định nghĩa:Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. 	- Chất bị biến đổi trong phản ứng là chất phản ứng hay chất tham gia. 	- Chất mới sinh ra là sản phẩm. Phương trình chữ của phản ứng hoá học:	- Tên chất tham gia  Tên chất sản phẩm Bài tập: Xét các hiện tượng sau đây và chỉ rõ đâu là hiện tượng vật lí, đâu là hiện tượng hoá học. Giải thích?	A. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.	B. Nhôm tác dụng với Brôm tạo ra Nhôm brômua.	C. Dây tóc bóng đèn nóng và sáng lên khi dòng điện chạy qua.	D. Nhựa đường được đun nóng, chảy lỏng. B. Nhôm tác dụng với Brôm tạo ra Nhôm brômua.Tiết 18: Phản ứng hóa họcI. Định nghĩaPhản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. 	- Chất bị biến đổi trong phản ứng là chất phản ứng hay chất tham gia. 	- Chất mới sinh ra là sản phẩm. Phương trình chữ của phản ứng hoá học:	- Tên chất tham gia  Tên chất sản phẩm	Ví dụ: Nhôm + Brôm  Nhôm brômuaĐọc theo đúng những gì diễn ra của phản ứng. Dấu (+) ở trước phản ứng đọc là tác dụngvới hay phản ứng với . Dấu (+) ở sau phản ứng đọc là và . Dấu () đọc là tạo thành hay tạo ra .Cỏch đọc phương trỡnh chữ của PƯHH:Ví dụ: Nhôm + Brôm  Nhôm brômuaĐọc là: Nhôm tác dụng với Brôm tạo ra Nhôm brômua	Đánh dấu x vào ô ứng với hiện tượng hoá học hay hiện tượng vật lớ. Viết phương trình chữ của các phản ứng hoá học?Các quá trìnhHiện tượngPhương trình chữ của phản ứng hoá họcHoá họcVật lớa/ Dõy sắt cắt nhỏ tỏn thành đinh sắtb/ Đốt bột nhôm trong ôxi tạo ra nhôm ôxít.c/ Điện phân nước ta thu được khí hiđrô và khí ôxi.d/ Nung đá vôi (Canxi Cacbonat) thu được vôi sống (Canxi ôxit) và khí cácbonic.XXXXNhôm + Ôxi  Nhôm ôxitNước  Hiđrô + ÔxiCanxi cacbonat  Cacbonic 	+ Canxi ôxittotoĐiện phânBài tập 1Hãy đọc phương trình chữ của các phản ứng hoá học sau:a/ Sắt + lưu huỳnh  Sắt (II) sunfuab/ Rượu êtylic + oxi  Cacbonic + nướcc/ Nhôm hiđrô ôxit  Nhôm oxit + nướcd/ Hiđro + oxi  NướcBài tập 2Sắt tác dụng với lưu huỳnh tạo ra sắt (II) sunfuaRượu êtylic tác dụng với ôxi tạo ra cácbonic và nướcNhôm hyđrô ôxit tạo thành nhôm ôxit và nướcHyđrô tác dụng với ôxi tạo ra nướctotototoHãy so sánh chất phản ứng và chất sản phẩm về:+ Số lượng nguyên tử mỗi loại+ Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.Đáp án+ Số lượng nguyên tử mỗi loại của chất phản ứng và sản phẩm không đổi+ Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử thay đổiHãy rút ra kết luận về bản chất của phản ứnghoá học?Định nghĩa:Diễn biến của phản ứng hoá học: Kết luận: Trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.Tieỏt 18: Phaỷn ửựng hoựa hoùcZnHClHClTrước phản ứngHãy quan sát mô hình phản ứng giữa kẽm và axitclohidric và nhận xét đặc điểm liên kết của nguyên tử kim loại trước và sau phản ứng?Trong phản ứngZnHClHClTrong phản ứngSau phản ứngLưu ý:Nếu có đơn chất kim loại tham gia phản ứng thì sau phản ứng kim loại phải liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác.5 điểm10987654321Hãy đọc phương trình chữ sau:Canxi cácbonát + axit clohiđric  Canxiclorua + Khí cácbonic + NướcĐáp án:Canxi cácbônat tác dụng với axit clohiđric tạo ra canxi clorua, khí cácbonic và nước.Hết giờ6 điểmđáp án : c10987654321Khẳng định nào đúng? Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và sản phẩm phải chứacùng:Số nguyên tử trong mỗi chất.Số nguyên tố tạo ra chất.Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.Số phân tử của mỗi chất.Hết giờ6 điểmđáp án C10987654321Đốt phốtpho trong ôxi thu được chất điphôtphopentaôxít. Phương trìnhchữ nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng hoá học trên:a/ Phốtpho + điphôtphopentaôxít  Ôxib/ Phốtpho  Ôxi + điphôtphopentaôxítc/ Phốtpho + ôxi  điphôtphopentaôxítHết giờtototo8 điểm10987654321 Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí Hiđrô H2 và khí Clo Cl2 tạo ra Axítclohiđríc HClHClHClHHClClClHClHHãy cho biết. - Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử nào bị tách rời? - Phân tử được tạo ra?Đáp án:Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử hiđrô và clo bị tách rời. Phân tử axít clohiđric được tạo ra.Hết giờ6 điểm10987654321Nêu định nghĩa phản ứng hoá học?Đáp án: Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.Hết giờHướng dẫn HS tửù hoùc:Hoùc thuoọc baứi.Làm bài tập 2, 3, 4 SGK/50.Chuaồn bũ baứi: “Phaỷn ửựng hoựa hoùc (tt)” +Đọc trước nội dung mục III và IV của bài 13.	 +Tỡm hieồu: 	. Khi naứo coự phaỷn ửựng hoựa hoùc xaừy ra.	. Laứm theỏ naứo nhaọn bieỏt coự phaỷn ửựng hoựa hoùc xaỷy ra.	 

File đính kèm:

  • pptTiet 18- Phan ung hoa hoc.ppt
Bài giảng liên quan