Bài giảng Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng (tiết 58)

Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Sự thay đổi này chỉ liên quan tới các electron, còn số lượng nguyên tử và khối lượng mỗi nguyên tử không thay đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.

 

ppt22 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1068 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng (tiết 58), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
hóa học 8NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY Cễ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ, THĂM LỚP.GV: Lưu Thị Tuyết Nhung- THCS Thành Cụng- Hưng YờnKIỂM TRA BÀI CŨCõu 1: Dựa vào đõu để nhận biết cú phản ứng húa học xảy ra ?KIỂM TRA BÀI CŨCõu 2: Trong phản ứng húa học số lượng nguyờn tử của mỗi nguyờn tố thay đổi.liờn kết húa học giữa cỏc nguyờn tử khụng thay đổi.chỉ cú liờn kết húa học giữa cỏc nguyờn tử thay đổi, số nguyờn tử của mỗi nguyờn tố khụng thay đổi.liờn kết húa học giữa cỏc nguyờn tử và số nguyờn tử của mỗi nguyờn tố khụng thay đổi.C. chỉ cú liờn kết húa học giữa cỏc nguyờn tử thay đổi, số nguyờn tử của mỗi nguyờn tố khụng thay đổi.Chọn 1 phương ỏn đỳng nhất trong cõu sau :Tiết 21. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG.Trước thớ nghiệm (Ban đầu).Sau thớ nghiệm.? Quan sỏt, nhận xột sau thớ nghiệm kim cõn ở vị trớ như thế nào so với ban đầu?Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga, 1711 -1765) và La-voa-die (người Pháp, 1743 -1794) đã tiến hành độc lập với những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng.HidroHidroHidroHidroOxiOxi Trước phản ứng	 Trong quá trình phản ứng	 Xét phản ứng hoá học giữa khí hiđrô với khí oxiGiải thớch.Kết thỳc phản ứngGiải thớch.? Quan sỏt sơ đồ hóy đếm số nguyờn tử của mỗi nguyờn tố trước, trong và sau phản ứng.Trước phản ứng.Trong phản ứng.Sau phản ứng.Số nguyờn tử. 2O 4H 2O 4H 2O 4HTổng khối lượng.2 x16 + 4x 1 = 362 x16 + 4x 1 = 362 x16 + 4x 1 = 36Sơ đồ phản ứng.? Tớnh tổng khối lượng cỏc nguyờn tử ở mỗi giai đoạn.Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Sự thay đổi này chỉ liên quan tới các electron, còn số lượng nguyên tử và khối lượng mỗi nguyên tử không thay đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.b. Giải thớch. Vớ dụ 1: a, Theo ĐLBTKL hóy viết cụng thức về khối lượng cho phản ứng :Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua. b, Nếu biết khối lượng của natrisunfat (Na2SO4) là 14,2 g, khối lượng của barisunfat (BaSO4) là 23,3 g và natriclorua (NaCl) là 11,7 g. Tớnh khối lượng của bariclorua (BaCl2) đó phản ứng?- Gọi khối lượng của bari clorua (BaCl2) là x -Theo ĐLBTKL cú cụng thức về khối lượng: x + m Na2SO4 = m BaSO4 + m NaCl  x + 14,2 = 23,3 + 11,7 x = 45,0 – 14,2 x = 20,8Vậy khối lượng của bariclorua (BaCl2) là 20,8 g. Bài tập 1. Cho 6,5 gam kẽm (Zn) tỏc dụng vừa đủ với 7,3 gam axit clohi đric(HCl) , thấy tạo ra kẽm clorua(ZnCl2) và 0,2 gam khớ hiđro(H2). Tớnh khối lượng kẽm clorua(ZnCl2).Bài giải.-Phương trỡnh chữ:Kẽm + Axit clohiđricKẽm clorua + Hiđro.- Theo ĐLBTKL cú cụng thức về khối lượng:mZn + mHCl= mZnCl + mH  mZnCl = (mZn + mHCl ) - mH mZnCl = ( 6,5 + 7,3 ) – 0,2 = 13,6 Túm tắt:mZn = 6,5 gmHCl = 7,3 gmH = 0,2 gmZnCl = ? g22222Vậy khối lượng kẽm clorua là : 13,6 gam.22Bài tập 2.(Hóy chọn 1 phương ỏn đỳng.)Cho 11,2 g sắt (Fe) tỏc dụng vừa đủ với 4,8 g khớ oxi (O2) thu được sắt III oxit ( Fe2O3 ) . Khối lượng sắt III oxit ( Fe2O3 ) là: A. 32 gB. 16 gC. 8 gD. 48 gB. 16 gBài tập 3 .(Hóy chọn 1 phương ỏn đỳng.)Cho 12 g cacbon (C) tỏc dụng vừa đủ với 32 g khớ oxi (O2) tạo ra khớ cacbon đioxit ( CO2 ) . Khối lượng cacbon đioxit ( CO2 ) là: A. 18 gB. 33,2 gC. 15,2 gD. 44 gD. 44 g*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.- Học bài , làm bài tập SGK + SBT.- Xem lại cỏch làm cỏc bài tập trờn lớp để vận dụng làm bài tập về nhà.- Đọc trước bài “ Phương trỡnh húa học”.- Xem lại phản ứng giữa khớ oxi với khớ hiđro.Bài tập 4. Nhiệt phõn đỏ vụi (CaCO3) thu được canxi oxit (CaO) và cacbon đioxit (CO2). Để tạo ra 2,8 gam canxi oxit (CaO) và 2,2 gam cacbon đioxit (CO2), thỡ phải dựng bao nhiờu gam đỏ vụi (CaCO3) .Bài giải.-Phương trỡnh chữ:Đỏ vụi- Theo ĐLBTKL cú:mCaCO = mCaO + mCO  mCaCO = 2,8 + 2,2 Túm tắt:mCaO = 2,8 gmCO = 2,2 gmCaCO = ? gt0Canxi oxit + Cacbon đioxit.Vậy khối lượng đỏ vụi cần dựng là 5 gam.333322 mCaCO = 5,0*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.- Học bài , làm bài tập SGK + SBT.- Xem lại cỏch làm cỏc bài tập trờn lớp để vận dụng làm bài tập về nhà.- Đọc trước bài “ Phương trỡnh húa học”.- Xem lại phản ứng giữa khớ oxi với khớ hiđro.

File đính kèm:

  • pptHoá 8-Bài 15 Định luật bảo toàn khối lượng. HAY.ppt