Bài giảng Tiết 22: Bài luyện tập 2 (tiếp)

+ Không được thay đổi chỉ số trong những công thức hóa học đã viết đúng

+ Viết hệ số cao bằng kí hiệu

+ Đối với nhóm nguyên tử thì coi như một đơn vị để cân bằng

 

ppt12 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 987 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 22: Bài luyện tập 2 (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ TIẾT HỌCLỚP 8ATRƯỜNG THCS Câu 1: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí?Lưu huỳnh cháy tạo ra khí sunfurơCồn để trong lọ bị bay hơiThan cháy tạo ra khí cacbon đioxitĐường cháy thành than.ABCDCâu 2: Khi đốt nến quá trình nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra? Nến chảy lỏng thấm vào bấc. Nến chảy lỏng chuyển thành hơi nến. Hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước. Cả ba quá trình trên.ABCDCHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ TIẾT HỌCLỚP 8ATRƯỜNG THCS CÁC BƯỚC LẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌCBước 1: Viết sơ đồ của phản ứngBước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tốBước 3: Viết phương trình hóa họcL­u ý:+ Không được thay đổi chỉ số trong những công thức hóa học đã viết đúng+ Viết hệ số cao bằng kí hiệu+ Đối với nhóm nguyên tử thì coi như một đơn vị để cân bằngHHNHHHNHNNHHHHHHSơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac( NH3). Hãy cho biết:Bài tập 1– (tr 60 SGK)a. Tên các chất tham gia ?HHNHHHNHNNHHHHHHSơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac( NH3). Hãy cho biết:b. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?HHNHHHNHNNHHHHHHSơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac( NH3). Hãy cho biết:c. Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu, có giữ nguyên không?HHNHHHNHNNHHHHHHSơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac( NH3). Hãy cho biết:Bài tập 3– (tr 61 SGK)Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học sau:Canxi cacbonat  Canxi oxit + Cacbon đioxitBiết rằng khi nung 280 kg đá vôi tạo ra 140 kg Canxioxit CaO (vôi sống) và 110 kg khí Cacbon đioxit CO2.a. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.b. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng Canxi cacbonat chứa trong đá vôiPhân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.Định luật bảo toàn khối lượng.Lập phương trình hóa học.Vận dụng công thức về khối lượng

File đính kèm:

  • pptTiet_22_Bai_luyen_tap_2.ppt