Bài giảng Tiết 22: Phương trình hóa học (tiết 6)

I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (PTHH)

 1.Phương trình hoá học:

 Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học.

 2. Các bước lập phương trình hoá học:

 - Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng

 Al + O2 Al2O3

 - Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố Al + O2 ? Al2O3

 - Bước 3: Viết thành phương trình hoá học

 4 Al + 3 O2 2Al2O3

 

 

ppt18 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1157 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 22: Phương trình hóa học (tiết 6), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
MễN HOÁ HỌC LỚP 8B Giỏo viờn thực hiện : Huyứnh Phaùm Quoỏc ẹaùt Trường THCS Voừ Thũ Saựu Kớnh chào quý thầy - cụ giỏo và cỏc em học sinh Về dự giờ thăm lớpKiểm tra bài cũ Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng? Vận dụng: viết công thức tính khối lượng với phản ứng A + B  C + DTrong một phản ứng hoá học tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia. mA + mB = mC + mD Bài tập: Cho 112 g sắt tác dụng với d.d HCl thu được 254 g FeCl2 và 4 g H2 thoát ra. Khối lượng axit HCl đã dùng là: A. 156 g B. 146 g. C. 138 g. D. 200 gPHƯƠNG TRèNH HểA HỌC Tiết: 22 I. Lập phương trình hoá học(PTHH) 1. Phương trình hoá học: Hãy cho biết số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng là bao nhiêu? H2 Số ng.tử Hiđrô trước và sau phản ứng đều là 2. Số ng.tử Oxi trước phản ứng là 2, sau phản ứng là 1. Khí Hiđrô + Khí Oxi  Nước H2O + O2 PHƯƠNG TRèNH HểA HỌC Tiết: 22 I. Lập phương trình hoá học(PTHH) 1. Phương trình hoá học: Khí Hiđrô + Khí Oxi  Nước H2 + O2  H2OHHOOHOHHOHH2 + O2 2H2 O2PHƯƠNG TRèNH HểA HỌC Tiết: 22 I. Lập phương trình hoá học(PTHH) 1. Phương trình hoá học: Khí Hiđrô + Khí Oxi  Nước H2 + O2  H2OH2 + O2 2H2 O2HHOOHOHHOHHH2Phương trỡnh húa học2H2 + O2  2H2 OPHƯƠNG TRèNH HểA HỌC Tiết: 22 I. Lập phương trình hoá học(PTHH) 1. Phương trình hoá học: Khí Hiđrô + Khí Oxi  Nước 2 H2 + O2  2 H2O Phương trình hoá học là gì ?Phương trình hoá học khác sơ đồ phản ứng ở điểm nào ?Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học.I- lập Phương trình hoá học (PTHH) 1.Phương trình hoá học: Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. 2. Các bước lập phương trình hoá học: - Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng Al + O2  Al2O3 - Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố Al + O2  Al2O3 - Bước 3: Viết thành phương trình hoá học 4 Al + 3 O2  2Al2O3Phửụng trỡnh hoựa hoùcLập phương trình hoá học gồm mấy bước ?234? Nguyên tố nào có số nguyên tử nhiều nhất và không bằng nhau ?I- lập Phương trình hoá học (PTHH) 1.Phương trình hoá học: Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. 2. Các bước lập phương trình hoá học. -Viết sơ đồ phản ứng. -Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố. -Viết thành phương trình hoá học.phửụng trỡnh hoựa hoùc LƯU ý:Hệ số cân bằng phải là số tối giản, viết cao bằng kí hiệu.Không được thay đổi chỉ số trong các công thức hoá học khi cân bằng.Nếu trong công thức hoá học có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng. Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau, hãy lập thành PTHH:	 Na + O2		 Na2O P + O2  P2O5 CaCl2 + Na2CO3  CaCO3 + NaCl 24 24 2 5Bài tập 1:Bài tập 2:(theo nhóm, làm vào bảng phụ) Cho các công thức hoá học và các heọ soỏ sau: Al2O3; AlCl3; O2 ; AlCl2; 2; 3; 4; 5. Hãy chọn công thức hoá học và heọ số thích hợp đặt vào chỗ có dấu ? trong các sơ đồ PƯ sau: Al	 + 	Cl2	 	 ? K	 +	?	 	 K2O Al(OH)3 	 ? + H2OCủng cố:2Al + 3Cl2  2AlCl3 4K + O2  2K2O 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2Ođáp án:t0 Bài tập3: (theo nhóm, làm vào bảng phụ)Lập PTHH từ các sơ đồ PƯ sau: Fe(OH)3  Fe2O3 + H2O Na2SO4 + BaCl2  BaSO4 + NaCl K2CO3 + CaCl2  CaCO3 + KClt0 đáp án: 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3 H2ONa2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2NaClK2CO3 + CaCl2  CaCO3 + 2 KClt0 Ghi nhớ- Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học.Các bước lập phương trình hoá học: + Viết sơ đồ phản ứng. + Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố. + Viết thành phương trình hoá học Hướng dẫnvề nhà - Phương trình hoá học là gì - Các bước lập phương trình hoá học - Làm bài tập 1 ; 2; 3; 4; 5; 6 các phần a: lập phương trình hoá học. - Bài tập 16.2 đến 16.3 sách bài tập. - Tìm hiểu ý nghĩa của PTHH.Bài học đến đây là kết thúcxin chân thành cảm ơn !

File đính kèm:

  • pptBai_16_Phuong_trinh_hoa_hoc.ppt
Bài giảng liên quan