Bài giảng Tiết 23: Phương trình hóa học (tiết 36)

Bài tập 3: Cho PTHH :

 Mg + HCl  MgCl2+ H2

Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử Mg lần lượt với số phân tử của các chất còn lại.

Giải:

Số nguyên tử Mg: Số phân tử HCl = 1 : 2

Số nguyên tử Mg: Số phân tử MgCl2 = 1 : 1

Số nguyên tử Mg: số phân tử H2 =1:1

 

ppt17 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1611 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 23: Phương trình hóa học (tiết 36), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
KÍNH CHAØO QUÍ THAÀY COÂ VAØ CAÙC EM HOÏC SINHVEÀ DỰÏ HOÄI GIAÛNG CHAØO MÖØNG NGAØY 20/11 Người thực hiện: GV Cao Hồng Thái, Đơn vị công tác: Trường THCS Chi Lăng.HÓA HỌC 8 BÀI GIẢNGKiỂM TRA BÀI CŨCÂU HỎI1. Nêu các bước lập phương trình hoá học?2. Lập phương trình hoá học của các sơ đồ sau:	Lập phương trình hoá học của các sơ đồ sau:4. 	a. Na + O2 	  	 Na2O	b. P2O5 + H2O 	 H3PO4 4223	a. Na + O2	 Na2O	b. P2O5 + H2O H3PO4 11	a. HgO	Hg + O2 	b. Fe(OH)3 	 Fe2O3 + H2O	a. HgO	  	Hg + O2 	b. Fe(OH)3 	 Fe2O3 + H2O222311 Na2CO3 + CaCl2	 CaCO3 + NaCl1112 Na2CO3 + CaCl2  	 CaCO3 + NaClLập phương trình hoá học của phản ứng:Sơ đồ phản ứng:	Mg+ H2SO4	 	MgSO4 + H2 SỬA BÀI VỀ NHÀCâu 5Cân bằng số nguyên tử: 	Mg+ H2SO4	  	MgSO4 + H2 Viết phương trình hoá học:	 Mg+ H2SO4	  	MgSO4 + H2Lập phương trình hoá học của phản ứng:Sơ đồ phản ứng:	P + O2 	P2O5 Cân bằng số nguyên tử: 	 4P + 5O2	 2P2O5 -	Viết phương trình hoá học:	 4P + 5O2	 2P2O5SỬA BÀI VỀ NHÀCâu 6Ý nghĩa phương trình hoá học như thế nào?I. Lập phương trình hóa học TIẾT 23PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tiếp theo)II. Ý nghĩa phương trình hóa học	Cho PTHH: 	4Al	+ 3O2 	 2Al2O3 PTHH trên cho biết:“Cứ . . . nguyên tử Al tác dụng với 3 . . . . . . . . Oxi tạo thành . . . . . . . . . Al2O3 ”4phân tử 2 phân tử 	Cho PTHH: 	4Al	+ 3O2 	 2Al2O3 PTHH trên cho biết: Tỉ lệ:“số nguyên tử Al : số phân tử O2 : số phân tử Al2O3 = : : ”432Câu hỏi thảo luận: Nhìn vào một phương trình chúng ta biết được điều gì ?- Phương trình hoá học cho ta biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.III. Luyện tập TIẾT 23 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Bài tập 1: Lập PTHH của phản ứng sau: Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.b) Phốtpho đỏ (P) cháy trong khí khí Ôxi (O2) tạo ra hợp chất Anhiđricphotphoric(P2O5) .Giải: PTHH:a) Magiê (Mg) tác dụng với axit Clohiđric (HCl) tạo ra Magiê Clorua (MgCl2) và khí Hidro (H2) . PTHH: P + O2 P2O5 Tỉ lệ : * Số nguyên tử P:Số phân tử O2: Số phân tử P2O5 = 4:5:2	Tỉ lệ: * Số nguyên tử Mg: Số phân tử HCl: Số phân tử MgCl2 : Số phân tử H2 = 25241 : 2 : 1 : 1? Mg + HCl  MgCl2+ H2Bài tập 2: Cho PTHH :	4P + 5O2 2P2O5 Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của 1 cặp chất (tuỳ chọn) TIẾT 23 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC III. Luyện tậpBài tập 3: Cho PTHH :	Mg + HCl  MgCl2+ H2Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử Mg lần lượt với số phân tử của các chất còn lại. TIẾT 23 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC III. Luyện tậpBài tập 4: Điền khuyết :	 Fe2O3 + 3 H2	 2 Fe + 3 H2O TIẾT 23 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC III. Luyện tậpTỉ lệ: 	* . . . . . . . . . .Fe2O3 : . . . . . . . . . . . .Fe = 1:2Số phân tửsố nguyên tửBài tập 5: Chọn câu sai :	Cho PTHH:	 Fe2O3+ 3 H2	 2 Fe+ 3 H2O TIẾT 23 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC III. Luyện tậpSố phân tử Fe2O3 : số phân tử H2 = 1:3Số phân tử Fe2O3 : số nguyên tử Fe = 1:2Số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O= 1:3 3III. Luyện tập TIẾT 23BÀI 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Bài tập 6: Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ có dấu ? để hoàn thành các PTHH sau: a) ?Cu + ? 	 ?CuO b) Zn + ?HCl 	 ZnCl2 + ? c) CaO + ?HNO3 	Ca(NO3)2 + ?OIII. Luyện tập TIẾT 23 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC a) Cu + CuOto22O2b) Zn + HCl ZnCl2 + 2H2c) CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + H2O2Đáp án bài tập 6:HOHTRÒ CHƠI Ô CHỮ1234HÂNTỬPCÔNGTHỨCHÓAHỌCPHẢNƯNGHÓAHỌCSƠĐỒPHẢNỨNG5CÂBẰNGN6MAIEG7ỈLỆT8HÓATRỊ9CHSỐI10YÊNTỬGUN11ỆSỐHĐây là hạt đại diện cho chất?Muốn viết sơ đồ phản ứng ta phải thay tên chất bằng cái gì?Phương trình hoá học biểu diễn cho quá trình này?Thay tên các chất trong phản ứng bằng công thức hoá học nhưng chưa cân bằng ta được cái gì?Vì số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn nên ta cần phải làm gì khi lập PTHH?Nguyên tử này nặng gấp đôi nguyên tử Cacbon?Phương trình hoá học cho ta biết . . . số nguyên tử số phân tử giữa các chất. Chỗ dấu “. . . ” là gì?Đây là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử thuộc nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác?Đây là con số được ghi dưới chân kí hiệu hoá học?Hạt vi mô nào không thay đổi số lượng trong phản ứng hoá học?Đây là con số đứng trước công thức hoá học ?Ý nghĩa phương trình hoá học như thế nào?BTVN:16/SGK phần còn lại.Đọc trước bài 17, hãy cho biết bài luyện tập 3 cần ghi nhớ những kiến thức nào? Cho ví dụ. TIẾT 23BÀI 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Hướng dẫn về nhà:Chaøo taïm bieät heïn gaëp laïi laàn sau !&eqQxTröôøng THCS CHI LĂNG

File đính kèm:

  • pptPTHHtt.ppt