Bài giảng Tiết 24: Silic và hợp chất của silic (tiếp)

- Si là nguyên tố phổ biến thứ hai sau oxi, chiếm gần 29,5% khối lượng vỏ Trái Đất.

- Trong tự nhiên không có silic ở trạng thái tự do, mà chỉ gặp ở dạng hợp chất, như :

• Thạch anh: SiO2

• Cát: SiO2 là chủ yếu (lẫn tạp chất)

• Cao lanh, fenspat .

 

ppt22 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1261 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 24: Silic và hợp chất của silic (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo TRƯỜNG THPT A THANH LIÊM Bộ môn : Hóa họcGiáo viên : Lại Thái HàSILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC Tiết 24. Kí hiệu hoá học: SiNguyên tử khối: 28Số hiệu nguyên tử: 14• Có cấu trúc tương tự kim cương, to nóng chảy và to sôi cao, màu xám, có ánh kim.• Có tính bán dẫn: ở to thường độ dẫn điện thấp, nhưng khi tăng t0 thì độ dẫn điện tăng.A. SilicI. Tính chất vật líSilic có các dạng thù hình: silic tinh thể và silic vô định hình.- Si tinh thể:- Si vô định hình: là chất bột màu nâu. Tiết 24. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILICA. SilicI. Tính chất vật lýII. Tính chất hóa họcTiết 24. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILICI. Silic1 Tính chất vật lýII.Tính chất hóa họcXác định số oxi hoá của Si trong các hợp chất sau: SiO2, H2SiO3, Si, SiH4, Ca2Si, SiO+40+4-4-4+2→ Si có các số oxi hoá: -4, 0, +2, +4 1.Tính khử : - Tác dụng với phi kim 	 Si + F2 → SiF4 (Silic tetraflorua) Si + O2 → SiO2 (Silic đioxit)- Tác dụng với hợp chất Si + NaOH + H2O  Na2SiO3 + H2	0	 +40 +40 +4Nhận xét: Trong các phản ứng, số oxi hoá của Si tăng từ 0 → +4t022 2II. Tính chất hóa họcTiết 24. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILICI. Silic1 Tính chất vật lýII.Tính chất hóa học 1.Tính khử : 2.Tính oxi hóa : Si + Mg  Mg2Si (magie silixua) Si + Ca  Ca2Si (canxi silixua) Chỉ thể hiện khi tác dụng với 1 số kim loại hoạt động (Ca, Mg, Zn...) tạo thành silixua kim loại.Kết luận: Trong các phản ứng oxi hoá - khử, Si thể hiện tính khử hoặc oxi hoá.( silic vô định hình hoạt động hơn silic tinh thể)0 -4 0 -422Nhận xét: - Trong các phản ứng, số oxi hoá của Si giảm từ 0 → -4- Tính phi kim của silic yếu hơn cacbonIII. Trạng thái tự nhiênTiết 24. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILICA. SilicI Tính chất vật lýII.Tính chất hóa học1.Tính khử2.Tính oxi hóaIII.Trạng thái tự nhiên- Si là nguyên tố phổ biến thứ hai sau oxi, chiếm gần 29,5% khối lượng vỏ Trái Đất.- Trong tự nhiên không có silic ở trạng thái tự do, mà chỉ gặp ở dạng hợp chất, như :• Thạch anh: SiO2• Cát: SiO2 là chủ yếu (lẫn tạp chất)• Cao lanh, fenspat ..IV. Ứng dụng và điều chếTiết 24. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILICA. SilicI Tính chất vật lýII.Tính chất hóa học1.Tính khử2.Tính oxi hóaIII.Trạng thái tự nhiênIV.Ứng dụng và điều chế1. Ứng dụng Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫnSilic được dùng trong kĩ thuật vô tuyến điện và điện tử, để chế tạo: Tế bào quang điện Bộ khuếch đạiSilic được dùng trong kĩ thuật vô tuyến điện và điện tử, để chế tạo: Bộ chỉnh lưuSilic được dùng trong kĩ thuật vô tuyến điện và điện tử, để chế tạo: Pin mặt trờiSilic được dùng trong kĩ thuật vô tuyến điện và điện tử, để chế tạo:IV. Ứng dụng và điều chếTiết 24. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILICA. SilicI Tính chất vật lýII.Tính chất hóa học1.Tính khử2.Tính oxi hóaIII.Trạng thái tự nhiênIV.Ứng dụng và điều chế1. Ứng dụng- Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫnSilic được dùng trong kĩ thuật vô tuyến điện và điệntử, để chế tạo:	• tế bào quang điện	• bộ khuếch đại	• bộ chỉnh lưu	• pin mặt trời- Trong luyện kim, silic được dùng để tách oxi khỏi kim loại nóng chảyFerosilic là hợp kim được dùng để chế tạo thép chịu axit ...IV. Ứng dụng và điều chếTiết 24. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILICA. SilicI. Tính chất vật lýII.Tính chất hóa học1.Tính khử2.Tính oxi hóaIII.Trạng thái tự nhiênIV.Ứng dụng và điều chế1. Ứng dụng2. Điều chế VD: 	SiO2 + 2Mg → Si + 2MgONguyên tắc: Dùng chất khử mạnh (Mg, Al, C) khử SiO2 ở t0 caot0B. Hợp chất của SilicTiết 24. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILICA. SilicI. Tính chất vật lýII.Tính chất hóa học1.Tính khử2.Tính oxi hóaIII.Trạng thái tự nhiênIV.Ứng dụng và điều chế1.Ứng dụng2.Điều chếB.Hợp chất của Silic- Là oxit axit: tác dụng với kiềm,  I.Silic đioxit (SiO2)tinh thể thạch anh1.Tính chất vật lí Silic đioxit là chất ở dạng tinh thể, nóng chảy ở 1713oC, không tan trong nước.2. Tính chất hoá học SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2Ot0(Natri silicat)- SiO2 không tác dụng với nước.Đặc biệt: Silic đioxit tan trong axit flohiđric SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O→ Dung dịch HF dùng để khắc chữ và hình trên thuỷ tinh.I.Silic đioxit (SiO2)Tiết 24. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILICA. SilicI. Tính chất vật lýII.Tính chất hóa học1.Tính khử2.Tính oxi hóaIII.Trạng thái tự nhiênIV.Ứng dụng và điều chế1.Ứng dụng2.Điều chếB.Hợp chất của SilicII. Axit silixic và muối silicatI.Silic đioxit (SiO2)II.Axit silixic và muối silicat1. Axit silixic (H2SiO3) Thí nghiệm : Na2SiO3 + HCl →2 2 NaCl + H2SiO3 ↓ Axit silixic là chất ở dạng kết tủa keo, không tan trong nước, khi đun nóng dễ mất nước : H2SiO3 → SiO2 + H2O- Khi sấy khô, axit silixic mất một phần nước, tạo thành một vật liệu xốp là silicagen t0VD: Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3 ↓ H2SiO3 là axit yếu, yếu hơn cả axit cacbonic Tiết 24. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILICA. SilicI. Tính chất vật lýII.Tính chất hóa học1.Tính khử2.Tính oxi hóaIII.Trạng thái tự nhiênIV.Ứng dụng và điều chế1.Ứng dụng2.Điều chếB.Hợp chất của SilicII. Axit silixic và muối silicatI.Silic đioxit (SiO2)II.Axit silixic và muối silicat1. Axit silixic (H2SiO3) 2. Muối silicat* Tính tan: Chỉ có muối silicat kim loại kiềm tan được trong nước. • Dùng để chế tạo keo dán thuỷ tinh, sứ và vật liệu xây dựng chịu nhiệt. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thuỷ tinh lỏng.• Sản xuất vải hoặc gỗ khó cháy.Bài 1. Silic thể hiện số oxi hoá thấp nhất trong hợp chất nào sau đây :	A. SiO32-	 B. SiO2 C. SiF4	 D. Mg2Si Bài 2. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào không xảy ra ? 	A. SiO2 + 4HF  SiF4 + 2H2O B. SiO2 + 4HCl(loãng)  SiCl4 + 2H2O C. SiO2 + 2C → Si + 2CO D. SiO2 + 2Mg → 2MgO + SiDBBÀI TẬP CỦNG CỐSilic đioxitMICACAO LANHCHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM MẠNH KHỎE!

File đính kèm:

  • pptsilic_va_hop_chat_cua_si_lic.ppt
Bài giảng liên quan