Bài giảng Tiết 26: Mol (tiết 6)

Em có thể hình dung được số Avogađro (N = 6.1023) to lớn nhường nào? Em hãy giải bài toán sau:

Nếu chúng ta có N hạt gạo thì sẽ nuôi sống được loài Người trên Trái Đất này trong thời gian bao lâu? Biết rằng mỗi người ăn ba bữa một ngày và mỗi bữa ăn 5000 hạt gạo.

- Số dân trên thế giới hiện nay vào khoảng 6 tỷ người (6.109), một ngày ăn hết: 6.109 X 1,5.104 = 9.1013 hạt gạo

 

 

ppt12 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1631 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 26: Mol (tiết 6), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Các thày giáo, cô giáoVề thăm lớp và dự giờnhiệt liệt chào mừng Bài giảng: Hoá học 8 Giáo viên: Lã Minh Tuyên Trường THCS Sơn LaiMol và tính toán hoá học*Công thức hoá học và phương trình hoá học được sử dụng trong tính toán hoá học như thế nào?*Tỉ khối của khí A đối với khí B là gì?*Mol, khối lượng mol, thể tích mol là gì? Chuyển đổi gữa khối lượng, thể tích và lượng chất như thế nào?Chương 2Tiết 26:MolKhối lượng của một nguyên tử cacbon -bao nhiêu gam?là1,9926.10-23 gamMol là gì?i.2. Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. 1. Số Avogađro được kí hiệu là N Thí dụ:- Một mol nguyên tử sắt là một lượng sắt có chứa 6.1023 nguyên tử Fe- Một mol phân tử oxi là một lượng khí oxi có chứa 6.1023 phân tử O2- Một mol phân tử nước là một lượng nước có chứa 6.1023 phân tử H2ON = 6 . 1023Bài tập vận dụngBài tập 1: Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:a) 1mol phân tử natri clorua (NaCl).b) 0,5 mol nguyên tử nhôm (Al).Lời giải:a) 1mol phân tử natri clorua có chứa 6.1023 phân tử NaClb) 	1 mol nguyên tử nhôm có chứa 6.1023 nguyên tử AlVậy 0,5 mol nguyên tử Al có chứa: 0,5.6.1023=13.1023 nguyên tử AlBài tập 2: 9.1023 phân tử hiđro (H2) có số mol tương ứng là:	a) 0,5 mol	 	b) 1mol	c) 1,5 molEm có biếtEm có thể hình dung được số Avogađro (N = 6.1023) to lớn nhường nào? Em hãy giải bài toán sau:Nếu chúng ta có N hạt gạo thì sẽ nuôi sống được loài Người trên Trái Đất này trong thời gian bao lâu? Biết rằng mỗi người ăn ba bữa một ngày và mỗi bữa ăn 5000 hạt gạo.Lời giải- Mỗi người một ngày ăn hết: 5000 X 3 = 15000 = 1,5.104 hạt gạo- Số dân trên thế giới hiện nay vào khoảng 6 tỷ người (6.109), một ngày ăn hết:	 6.109 X 1,5.104 = 9.1013 hạt gạo- Trong một năm loài người ăn hết:9.1013 X 365 = 3285.1013 = 3,285.1016 hạt gạo (xấp xỉ 3.1016 hạt gạo)- Số năm để loài người trên Trái Đất này ăn hết N hạt gạo (1mol hạt gạo): 6.10233.1016=2.107 (năm) = 20 000 000 nămNhư vậy: Còn nhiều triệu năm nữa loài người mới ăn hết “1 mol hạt gạo”II. Khối lượng mol là gì?Tiết 26:MolMol là gì?i.Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Con số 6.1023 gọi là số Avogađro và được kí hiệu là NThế nào là: 	- Nguyên tử khối? - Phân tử khối?Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.Khối lượng mol kí hiệu là M Thí dụ 1:- Khối lượng mol nguyên tử hiđro: MH = 1 g Hãy cho biết khối lượng mol của: - Nguyên tử kali?- Phân tử axit clohđric (HCl)?- Khối lượng mol nguyên tử kali: MK = 39 g- Khối lượng mol phân tử axit clohiđric: MHCl = 36,5 g Thí dụ 2:Các cách viết sau cho biết điều gì?MO = 16 gM = 18 gMNaCl = 58,5 gH2OMO = 16 g: Khối lượng mol nguyên tử oxi là 16 gM = 18 g: Khối lượng mol phân tử nước là 18 gMNaCl = 58,5 g: Khối lượng mol phân tử NaCl là 58,5 gH2ONTK của H là 1đvC. Khối lượng mol nguyên tử H là khối lượng của N nguyên tử H tính bằng gam, có cùng số trị với nguyên tử khối =>Hãy nêu sự khác nhau gữa nguyên tử khối (phân tử khối) và khối lượng mol của một chất.?*Sự khác nhau gữa nguyên tử khối (phân tử khối) và khối lượng mol của một chất.NTK (PTK) Khối lượng mol- Là khối lượng của 1 nguyên tử 	hay phân tử của chất.- Là khối lượng của N nguyên tử 	hay phân tử của chất.- Tính bằng đvC- Tính bằng đv gamBài tập 3: Điền các số thích hợp vào ô trống.ChấtPTK (đvC)Khối lượng mol (g)Khối lượng của6.1023 phân tử (g)A16B58,5C808058,516168058,5Vậy: NTK (PTK) = a đvC => M = a gamiii. Thể tích mol của chất khí là gì?II. Khối lượng mol là gì?Tiết 26:Moli. Mol là gì?Bài tập 4: Hãy xác địng khối lượng mol của các chất khí sau:Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau.Nếu ở t = 00C và p = 1 atm (được gọi là điều kiện tiêu chuẩn, viết tắt là đktc), thì thể tích của 1 mol khí bất kì đó là 22,4 lít.a, H2	 	 b, N2	c, CO2	 d, O2	 MHMNMCOMO2222= 2 g ;= 28 g ;= 44 g ;= 32 gVH2VN2VCO2VO2==== 22,4 lítở đktc1 mol khíta cóCùng đk t0 và pBài tập vận dụngBài tập 5: Hãy tìm thể tích ở đktc của:Lời giải:a) ở đktc, 1mol khí H2 chiếm 22,4 lít 1,5 mol khí hiđro (H2)b) Hỗn hợp gồm 1 mol khí oxi (O2) và 1mol khí nitơ (N2)Vậy 1,5 mol khí H2 ở đktc có thể tích là: 1,5 . 22,4= 33,6 lítb) ở đktc, 1mol khí O2 và 1mol khí N2 đều chiếm 22,4 lítVậy tổng thể tích của 1mol khí O2 và 1 mol khí N2 ở đktc là:2 . 22,4 = 44,8 lítBài tập 6: Điền từ (hoặc cụm từ) thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau, để được câu hoàn chỉnh.1.  là lượng chất có chứa N (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đóMol2. Khối lượng mol của một chất là .. khối lượng của N nguyên tửhoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có.. bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối. số trị 13. Thể tích mol của  là thể tích chiếm bởi . chất đó. ở đktc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.chất khíN phân tửĐọc thêm	Chúng ta biết rằng 1 mol bất kì chất nào cũng gồm có N = 6.1023 phân tử chất đó. 	Khoảng cách giữa những phân tử trong các chất rắn và chất lỏng rất sát nhau, nên thể tích của chúng phụ thuộc chủ yếu vào kích thước của phân tử. Mà phân tử các chất khác nhau có kích thước không giống nhau. Do đó mà chất rắn và chất lỏng chiếm những thể tích mol không bằng nhau. 	Trong chất khí, khoảng cách giữa các phân tử rất lớn so với kích thước phân tử. Như vậy, thể tích của chất khí không phụ thuộc vào kích thước phân tử mà chỉ phụ thuộc vào khoảng cách giữa các phân tử.	Trong những điều kiện nhiệt độ và áp suất như nhau, khoảng cách giữa các phân tử khí xấp xỉ bằng nhau đối với tất cả các loại khí. Nên thể tích mol của chúng bằng nhau.	Hướng dẫn về nhà 	-Học bài và làm các bài tập: 	1, 2, 3, 4 (sgk trang 65)	-Đọc trước bài: “Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất ” 	(sgk trang 66)Bài học đến đây là kết thúc Xin chân thành cảm ơn các thày giáo, cô giáo và các em học sinh đã về dự tiết học này. Chúc sức khoẻ các thày giáo, cô giáo, chúc các em học sinh chăm ngoan, học tốt

File đính kèm:

  • ppthoa_8_Mol_va_tinh_toan_hoa_hoc.ppt
Bài giảng liên quan