Bài giảng Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất - Luyện tập (tiết 3)

I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng như thế nào?

II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?

1. Công thức

2. Bài tập áp dụng :

Bài 1:

a, Tính thể tích của 0,25 mol khí CO2 ở (đktc)

b, Tính số mol của 4,48 lít khí H2 ở (đktc)?

Giải

 a, Thể tích của 0,5 mol CO2 ở đktc:

 VCO2 = nCO2 .22,4 = 0,25. 22,4 = 5,6 (l)

 

 

ppt7 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1307 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất - Luyện tập (tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tháng 11 / 2010 HOÁ HỌC LỚP 8Chào mừng quý thầy cô và các em học sinh! Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất - Luyện tập (T2)I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng như thế nào?II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?Hãy cho biết 0,5 mol H2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu ? Giải: *) Ở đktc 1mol H2 (đktc) *) Theo đề bài: 0, 5mol H2 (đktc) VH2 = Vậy thể tích của 0,5 mol H2 ở đktc là: 11,2 (l )nV=?(lít)1. Công thức22, 4 lítV = ? (lít)0,5. 22,4 = 11,2 (l)V = n x 22,4 Rút ra: (mol)Trong đó: V là thể tích chất khí đktc (lít) n là số mol chất khí (mol)(lít) Giải a, Thể tích của 0,5 mol CO2 ở đktc: VCO2 = nCO2 .22,4 = 0,25. 22,4 = 5,6 (l)b, Số mol khí H2 có trong 4,48 lít ở đktc là: nH2 = VH2 : 22,4 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất - Luyện tập (T2)I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng như thế nào?II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?1. Công thứcV = n x 22,4 Rút ra: (mol)(lít)2. Bài tập áp dụng :Bài 1: a, Tính thể tích của 0,25 mol khí CO2 ở (đktc) b, Tính số mol của 4,48 lít khí H2 ở (đktc)? Tóm tắt:a. nCO2 = 0,25 mol VCO2 = ? (l)b. VH2 = 4,48 (l) nH2 = ? (mol) Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất - Luyện tập (T2)I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng như thế nào?II. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng như thế nào?1. Công thứcV = n x 22,4 Rút ra: (mol)(lít)Bài 2: Hãy tính thể tích của 8,8g khí CO2 ở đktc? (MCO2 =44g) Giải- Số mol của 8.8g khí CO2 là : nCO2 = mCO2 : 44 = 8,8 : 44 = 0,2 (mol)- Thể tích của 0,2 mol CO2 ở đktc là : VCO2 = nCO2 . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)Tóm tắt:a. mCO2 = 8,8g VCO2 = ?2. Bài tập áp dụng :Bài 1: a, Tính thể tích của 0,25 mol khí CO2 ở (đktc) b, Tính số mol của 4,48 lít khí H2 ở (đktc)? Câu 2: a, Tính thể tích của 1,25 mol khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩnb, Tính số mol của. 67,2 lit khí CH4 ở điều kiện tiêu chuẩn KiÓm tra ®¸nh gi¸ §¸p ¸n. Câu 1: Hãy viết công thức tính: m, n, M, V và đơn vị của từng đại lượnga,b,m←→nV←→ - Học thuộc công thức tính: m, n, M, V, n (số mol chất khí) và đơn vị của từng đại lượng? Tên của các đại lượng ? - Làm các bài tập: 3, 4, 5, 6 SGK/Tr 67 và bài 19.4 và 19.6 SBT/Tr 23 . DÆn dß Tháng 11/ 2010Chúc quý thầy, cô giáo sức khỏe.

File đính kèm:

  • pptTIE_28_CHUYEN_DOI_GIUA_KHOI_LUONG.ppt
Bài giảng liên quan