Bài giảng Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (tiết 17)

Bài tập 2:

Em hãy cho biết:

a) 1,12 l khí A ở đktc có số mol bằng bao nhiêu?

b) 560 ml khí B ở đktc có số mol bằng bao nhiêu?

Giải:

Số mol có trong 1,12 l khí A là:

 nA = V : 22,4 = 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)

b) Đổi: 560 ml = 0,56 l

 Số mol có trong 0,56 l khí B là:

 nB = V : 22,4 = 0,56 : 22,4 = 0,025 (mol)

 

 

ppt9 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1050 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (tiết 17), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Giáo viên: Nguyễn Văn ToảnCHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜm«n hãa häc 8PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊNTRƯỜNG PTDTBT THCS MƯỜNG NHÀ	Kiểm tra bài cũ:	Em hãy tìm thể tích của 0,5 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc)?	Đáp án: 	1 mol CO2 ở đktc có thể tích là 22,4 (l)	=>	0,5 mol CO2 ở đktc có thể tích là 0,5 x 22,4 = 11,2 (l)	Qua bài tập trên ta thấy, nếu biết được số mol của một chất khí thì ta dễ dàng tìm được thể tích của khí đó ở đktc. Vậy, giữa thể tích và lượng chất có mối liên hệ như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.Bài tập 1 (Bài 3b SGK trang 67):Hãy tính: Thể tích khí (đktc) của: 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2.Giải:	+ Thể tích (đktc) của 0,175 mol CO2 là: 	V = n x 22,4 = 0,175 x 22,4 = 3,92 (l)	+ Thể tích (đktc) của 1,25 mol H2 là: 	V = n x 22,4 = 1,25 x 22,4 = 28 (l)	+ Thể tích (đktc) của 3 mol N2 là: 	V = n x 22,4 = 3 x 22,4 = 67,2 (l)Bài tập 2:Em hãy cho biết:a) 1,12 l khí A ở đktc có số mol bằng bao nhiêu?b) 560 ml khí B ở đktc có số mol bằng bao nhiêu?Giải:Số mol có trong 1,12 l khí A là:	nA = V : 22,4 = 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)b) Đổi: 560 ml = 0,56 l	Số mol có trong 0,56 l khí B là:	nB = V : 22,4 = 0,56 : 22,4 = 0,025 (mol)	Lưu ý chuyển đổi:	1l = 1000 ml	1cm3 = 1 mlBài tập 3: Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng sau: (2 phút)Chấtn (mol)m (g)V(l)(đktc)Số phân tửCO20,01N25,6SO31,12CH40,440,2240,24,480,0540,2545,6Khối lượng của 0,01 mol CO2 là: mCO2 = n x M = 0,01 x 44 = 0,44 (g)Thể tích của 0,01 mol CO2 (đktc) là: VCO2 = n x 22,4 = 0,01x 22,4 = 0,224(l)Số phân tử CO2 có trong 0,01 mol CO2 là: S = n x 6.1023Bài tập 4: Hợp chất B ở thể khí có công thức phân tử là RO2. Biết khối lượng của 5,6 lít khí B (đktc) là 16 g. Hãy xác định công thức phân tử của B?	Hướng dẫn:Tìm công thức RO2Tìm nguyên tố RTìm MRTìm MRO2Tìm nRO2 	= 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol)	B1(MR + MO2 = MRO2)(MO2 = 2 x 16 = 32)= m : n(mRO2 = 16 g)= VRO2 : 22,4Tóm tắt:Công thức của B là RO2mRO2 = 16 gVRO2 = 5,6 lTìm CTPT của BB2B3B4B5	Bài tập kiểm tra:	Khoanh tròn vào đầu ý trả lời đúng trong mỗi câu sau:	1. Thể tích khí ở đktc của 6,4g khí CH4 là:	A. 2,24 l	B. 4,48 l 	C. 6,72 l	D. 8,96 l	2. Phải lấy bao nhiêu gam khí O2 để có thể tích là 5,6 l ở đktc:	A. 4 g	B. 8 g	C. 10 g	D. 12 gĐáp án:Số mol khí CH4 có trong 6,4 g là: n = m : M 	= 6,4 : 16 = 0,4 (mol)Thể tích (đktc) của 6,4 g khí CH4 là: V = n x 22,4	= 0,4 x 22,4 = 8,96 (l) Đáp án đúng: DĐáp án:2. Số mol khí O2 có trong 5,6 l là: n = V : 22,4 	= 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol)Khối lượng của 5,6 l khí O2 là: m = n x M	= 0,25 x 32 = 8 (g) Đáp án đúng: B*Hướng dẫn tự học:1. Bài vừa học:- Học bài, vận dụng các công thức tính toán đã học.+ m = n. M + V(l) = n. 22,4  + số phân tử  n = số phân tử : - Bài tập về nhà: 3c, 5, 6(SGK tr. 67) và 19.2, 19.4 (SBT tr. 23)2. Bài mới:Chuẩn bị:Tỉ khối của chất khí.- Cách xác định tỉ khối của khí A đối với khí B.- Cách xác định tỉ khối của khí A đối với không khí.- Xem lại khối lượng mol phân tử.(n = V/ 24) chaøo taïm bieät !Kính chuùc quyù thaày, coâ giaùo 

File đính kèm:

  • pptTiet_28_Chuyen_doi_giua_m_V_va_n.ppt
Bài giảng liên quan