Bài giảng Tiết 28: Tính chất của kim loại dãy điện hoá của kim loại (Tiếp)

- Kim loại nhóm IA, IIA (trừ Be, Mg) có thể khử nước ở nhiệt độ thường

2Na + 2H2O 2NaOH + H2

- Kim loại có tính khử yếu hơn chỉ khử nước ở nhiệt độ cao như Fe, Zn hoặc không khử được nước như Au, Ag

 

ppt14 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1201 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 28: Tính chất của kim loại dãy điện hoá của kim loại (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tiết 28: TÍNH CHẤT của kim loại dãy điện hoá CỦA KIM LOẠICâu hỏi: Em hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố kim loại?	Trong một chu kì, nguyên tử của các nguyên tố kim loại có bán kính tương đối lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với phi kim, số electron hoá trị ít, lực liên kết với hạt nhân của những electron này tương đối yếu nên chúng dễ tách khỏi nguyên tử.II. TÍNH CHẤT HểA HỌC CỦA KIM LOẠI1. Tỏc dụng với phi kim2. Tỏc dụng với dd axit3. Tỏc dụng với nước 4. Tỏc dụng với dd muối* Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử.M  Mn++ ne1. TÁC DỤNG VỚI PHI KIMa. Tỏc dụng với clo2Fe + Cl2 FeCl300+3-1 Cu + Cl2 CuCl200+2-1* Hầu hết các kim loại đều có thể khử trực tiếp clo tạo thành muối clorua.1. TÁC DỤNG VỚI PHI KIMb.Tác dụng với oxi:3Fe + 2O2 Fe3O400+8/3-24Al + 3O2 2Al2O300+3-2*Hầu hết các kim loại có thể khử oxi từ số oxi hoá 0 xuống số oxi hoá -21. TÁC DỤNG VỚI PHI KIMb.Tác dụng với lưu huỳnh:Fe + 2S FeS00+2-2Hg + S HgS00+2-2* Nhiều kim loại có thể khử lưu huỳnh từ số oxi hóa 0 xuống số oxi hoá -22. TÁC DỤNG VỚI DD AXITa. Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng:Fe + 2HCl FeCl2 + H20+1+20Zn + 2HCl ZnCl2 + H20+1+20* Nhiều kim loại khử được ion H+ trong dung dịch HCl, H2SO4 loãng thành hiđro.2. TÁC DỤNG VỚI DD AXITb. Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:Fe + 4HNO3(loãng) Fe(NO3)3 + NO + H2O0+5+3+22Fe + 6H2SO4(đặc) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O0+6+3+4* Hầu hết các kim loại(trừ Au,Pt) khử được N+5 trong HNO3 và S+6 xuống số oxi hoá thấp hơn. * Chú ý: HNO3 và H2SO4 đặc nguội làm thụ động hoá Al, Fe, Cr3. TÁC DỤNG VỚI NƯỚC- Kim loại nhóm IA, IIA (trừ Be, Mg) có thể khử nước ở nhiệt độ thường2Na + 2H2O 2NaOH + H20+1+10- Kim loại có tính khử yếu hơn chỉ khử nước ở nhiệt độ cao như Fe, Znhoặc không khử được nước như Au, Ag4. TÁC DỤNG VỚI DD MUỐI* Kim loại mạnh hơn có thể khử được ion của kim loại yếu hơn trong dd muối thành kim loại tự do.Thí dụ:Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu0+2+20Bài tập củng cốBài 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:a. Fe  FeCl2  Fe  FeCl3b. Cu  CuSO4  Cu  Cu(NO3)2Bài tập củng cốBài 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:Fe  FeCl2  Fe  FeCl3FeCl2(dd) + Zn(r)  Fe(r) + ZnCl2(dd)Fe(r) + 2HCl(dd)  FeCl2(dd) + H2(k)Bài tập củng cốBài 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:b. Cu  CuSO4  Cu  Cu(NO3)2Cu(r)+2AgNO3(dd)  Cu(NO3)2(dd)+Ag(r)Fe(r) + CuSO4(dd)  FeSO4(dd) + Cu(r)

File đính kèm:

  • pptTinh_chat_cua_klHay.ppt
Bài giảng liên quan