Bài giảng Tiết 29 - Bài 20: Tỉ khối của chất khí (tiếp theo)

Khi nào khí A nặng bằng khí B?

Khí A nặng bằng khí B khi dA/B = 1

Khi nào khí A nặng hơn khí B?

Khí A nặng hơn khí B khi dA/B > 1

Khi nào khí A nhẹ hơn khí B?

Khí A nhẹ hơn khí B khi dA/B < 1

 

 

ppt21 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1115 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 29 - Bài 20: Tỉ khối của chất khí (tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Khối lượng mol là gì? Cho biết khối lượng của:a, 1 mol khí Nitơ.b, 1 mol khí Oxic, 1 mol khí Hiđro2, Hãy tính:a. Khối lượng của 0,5 mol CO2.b. Khối lượng của 2,24 l SO2 (đktc). TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍTiết 29:Bài 20:1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?1 mol khí N21 mol khí O2Khí Nitơ (N2) nặng hay nhẹ hơn khí Oxi( O2)1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?1 mol khí O21 mol khí H2Khí Oxi (O2) nặng hay nhẹ hơn khí Hiđro( H2)Tỉ khối của khí A đối với khí B.	(1)1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?Khối lượng mol của khí A Khối lượng mol của khí B.dA/B:MA: MB:Ví dụ 1: Hãy cho biết Khí Nitơ (N2) nặng hay nhẹ hơn khí Oxi( O2) bao nhiêu lần?V í dụ 2: a, Một chất khí A có tỉ khối đối với khí oxi là 1,375. Hãy xác định khối lượng mol của A. b, Tỉ khối của khí SO2 với một chất khí B là 2. Hãy xác định khối lượng mol của BGiải a, MO2 = 32 (g)Ta có dA/O2 =  MA = dA/O2 . MO2 = 1,375 . 32 = 44(g)Vậy khối lượng mol của khí A là 44 gamMAMO2 b, dSO2/MB = MSO2MB MB =MSO2dSO2/MB=264=32 (g)Vậy khối lượng mol của khí B là 32 gam Khi nào khí A nặng bằng khí B?Khí A nặng bằng khí B khi dA/B = 1Khi nào khí A nặng hơn khí B?Khí A nặng hơn khí B khi dA/B > 1Khi nào khí A nhẹ hơn khí B?Khí A nhẹ hơn khí B khi dA/B (1)1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?(2) dA/kk: Tỉ khối của khí A đối với không khíMA:Khối lượng mol của khí A.dA/B: Tỉ khối của khí A đối với khí B. MA: Khối lượng mol của khí A. MB: Khối lượng mol của khí B.Ví dụ 1 : Cho biết khí CO2, nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?	Ví dụ 2: Một chất khí A có tỉ khối so với không khí là 2,207. Hãy xác định khối lượng mol của khí A.GiảiTa có MA = 29. dA/kk= 29. 2,207 = 64(g)Vậy khối lượng mol của khí A là 64 gam.	Vì sao trong tự nhiên khí cacbon đioxit (CO2) thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy hang sâu?=> CO2 nÆng h¬n kh«ng khÝ nªn trong tù nhiªn khÝ CO2 th­êng tÝch tô ë ®¸y giÕng hay ®¸y hang s©u. GiảiMột số hình ảnh của mưa axit ảnh hưởng tới môi trường TỈ KHỐI CHẤT KHÍBài 20 _ Tiết 29	=>1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? 2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?=> dA/kk : Tỉ khối của khí A đối với không khí. MA: Khối lượng mol của khí A. dA/B: Tỉ khối của khí A đối với khí B.	 MA: Khối lượng mol của khí A.	 MB: Khối lượng mol của khí B.=>Trò chơi : Hãy điền các số và các chất thích hợp vào ô trống ở bảng sau:MAdA/H1.642.223.164.16 3244832Cho biết khí A trong các trường hợp 1, 2, 3, 4 có thể là các khí nào trong các khí sau đây?CO2; SO2; O2; Cl2; CH4; SO3SO2CO2CH4O22Có 2 cách thu khí sau:a. Đặt đứng bìnhb. Đặt ngược bìnhCó thể thu khí H2, khí Cl2, khí CO2, khí Mêtan ( CH4 ) bằng cách nào? Hướng dẫn bài tập về nhà. Bài 3/ sgk- 69 a, Những khí thu bằng cách đặt đứng bình.+ Nặng hơn không khí+ Có tỉ khối so với không khí lớn hơn 1.Khí Cl2 nặng hơn không khí 2,45 lần.Khí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lầnb, Những khí thu bằng cách đặt ngược bình.+ Nhẹ hơn không khí+ Có tỉ khối so với không khí nhỏ hơn 1.Khí H2 nhẹ hơn không khí và nặng bằng 0,07 lần không khíKhí CH4 nhẹ hơn không khí và nặng bằng 0,55 lần không khíBài giải

File đính kèm:

  • pptBai_20_Ti_khoi_cua_chat_khi.ppt
Bài giảng liên quan