Bài giảng Tiết 30 : Tính theo công thức hóa học (tiết 1)

Bài tập 1: Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất SO2 .

-Yêu cầu HS chọn 1 trong 2 cách giải trên để giải bài tập.

Bài tập 2: (bài tập 1b SGK/ 71)

-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm Làm bài tập vào vở.

-3 HS sửa bài tập trên bảng.

-Chấm vở 1 số HS.

doc3 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1131 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 30 : Tính theo công thức hóa học (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tiet 30 : TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
*Học sinh biết: 
-Từ công thức hóa học, xác định được thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố .
-Tính khối lượng của nguyên tố trong 1 lượng hợp chất hoặc ngược lại.
2.Kĩ năng:
* Rèn cho học sinh:
-Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng tính toán các bài tập hóa học liên quan đến tỉ khối, củng cố kĩ năng tính khối lượng mol 
-Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
B.Chuẩn bị: 
Ôn tập và làm đầy đủ bài tập của bài 20 SGK/ 69
C.Hoạt động dạy – học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’)
-Kiểm tra 2 HS:
HS1: Tính tỉ khối của khí CH4 so với khí N2.
HS2: Biết tỉ khối của A so với khí Hidrô là 13. Hãy tính khối lượng mol của khí A.
-Nhận xét và chấm điểm.
-HS1: 
-HS2:ta có: 
 (g)
Hoạt động 2 : Đặt vấn đề (1’)
- Ngày nay các nhà khoa học đã tìm ra hàng triệu chất khác nhau có nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo , nếu biết được CTHH của một chất , em có thể xác định được thành phần phần trăm các nguyên tố của nó , ngược lại nếu biết thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất em có thể xác định được CTHH của nó 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 3 : Xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất (20’)
+ Giáo viên treo bảng các buớc làm bài tập giới thiệu cho học sinh : bài toán xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất được giải theo 3 bước sau : 
* Bước 1: tìm khối lượng mol(M) của hợp chất theo CTHH 
* Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất 
* Bước 3: Tìm thành phần % theo khối lượng của mỗi nguyên tố .
+ Giáo viên cho học sinh làm 1 vài ví dụ 
+ Giáo viên hỏi các nhóm về cách làm cụ thể của bài này ( dựa vào cách làm tổng quát chung mà giáo viên đã treo trên bảng ) 
+ Giáo viên hướng dẫn thêm về cách làm 
+ Phần này giáo viên có thể đưa ra ví dụ cụ thể hơn về cách tính số % học sinh nam hoặc nữ trong lớp .
%HS nam ( hoặc nữ)
 =
+ Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm cá nhân , cách làm tương tự 
+ Học sinh quan sát 
+ Học sinh làm ví dụ theo nhóm 
+ B1: Tìm khối lượng mol của KNO3:
MKNO3=39+14+16x3=101g
+ B2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong KNO3
+ B3: Tìm % mỗi nguyên tố 
+ Học sinh ï làm bài tập
I. BIẾT CTHH CỦA HỢP CHẤT HÃY XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN PHẦN TRĂM CÁC NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT .
Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3
 Giải :
- Khối lượng mol của KNO3 : MKNO3=101g
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong KNO3( dựa vào chỉ số ) . Trong 1 mol KNO3 có : 
 + 1 mol ng. tử K => mk = 39g
 + 1 mol ng. tử N => mk = 14g
 + 3 mol ng.tử O => mk = 48g
- Phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố 
 % K= %
 % N=
% O= 
Hay :
 %O = 100%-(36,8%+13,8%) 
 = 47,6%
Ví dụ 2: Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong Fe2O3
(% Fe = 70% , % O = 30 %)
Hoạt động 3: Luện tập – Củng cố (14’)
Bài tập 1: Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất SO2 .
-Yêu cầu HS chọn 1 trong 2 cách giải trên để giải bài tập.
Bài tập 2: (bài tập 1b SGK/ 71)
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm gLàm bài tập vào vở.
-3 HS sửa bài tập trên bảng.
-Chấm vở 1 số HS.
Bài tập 1: 
%O = 100% - 50% = 50%
Bài tập 2:
Đáp án:
-Fe3O4 có 72,4% Fe và 27,6% O.
-Fe2O3 có 70% Fe và 30% O.
D.Hướng dẫn HS học tập ở nhà :
- Làm bài tập 1a, c, 2/71 sgk 
E.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

File đính kèm:

  • docT.30 - t+¡nh theo CTHH.doc
Bài giảng liên quan