Bài giảng Tiết 30: Tính theo công thức hoá học (Tiết 15)

 Khi đã biết CTHH của một chất, muốn tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất ta thực hiện mấy bước? là những bước nào?

 B2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất;

 B3: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất.

 

ppt14 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1182 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 30: Tính theo công thức hoá học (Tiết 15), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
GV thực hiện: Nguyễn Thanh tổ hoá - sinhTRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ XI MĂNG BỈM SƠNBÀI GIẢNG HOÁ HỌC LỚP 8TIẾT 30Tớnh theo cụng thức hoỏ họcKIỂM TRA BÀI CŨ1. Viết cụng thức tớnh tỉ khối của khớ A so với khớ B. Áp dụng: a) Tớnh tỉ khối của khớ metan CH4 so với khớ hiđro; b) Tớnh khối lượng mol của khớ A, biết tỉ khối của khớ A so với khớ oxi là 1,375.2. Viết cụng thức tớnh tỉ khối của khớ A so với khụng khớ. Áp dụng: a) Tớnh tỉ khối của khớ N2 so với khụng khớ; b) Tớnh khối lượng mol của khớ B, biết tỉ khối của khớ B so với khụng khớ là 1,172.1. Cụng thức tớnh tỉ khối của khớ A so với khớ B: dA/B = MA : MB trong đú MA, MB là khối lượng mol của khớ A,B.a) MCH4= 12 + 1 . 4 = 16 => dCH4/ H2 = MCH4: MH2= 16 : 2 = 8 b) MA = dA/O2. MO2 = 1,375 . 32 = 442. Cụng thức tớnh tỉ khối của khớ A so với khụng khớ: dA/KK = MA : 29 a) dN2/ KK= MN2: 29 = 28 : 29 = 0,9655 b) MA = dA/KK. 29 = 1,172 . 29 = 34 (g) HOá HọC 8 Ngày nay, các nhà khoa học đã tìm ra nhiều hợp chất tự nhiên và nhân tạo để phục vụ cuộc sống con người. Ví dụ:QuặngInnenit (chứaFeTiO3)QuặngHematit (chứaFe2O3)Coban trong tự nhiênLàm hợp kim siêu rắnLàm men màu xanh cho gốm sứứng dụng của coban Dung dịch Cu(OH)2Nước H2OĐá vôi CaCO3 Quặng Platin asenua PtAs2 + Khí cacbon điôxit CO2 + Nước H2O + Khí mêtan CH4 + Muối ăn NaCl + Đường mía (đường saccazơ) C12H12O11 + Rượu etylic C2H5OH Mỗi chất được biểu thị bằng một công thức hoá học. Từ công thức hoá học của mỗi chất, em có thể biết được điều gì? Từ công thức hoá học của mỗi chất, ta biết được thành phần các nguyên tố hoá học tạo nên chất. Ngoài ra, từ CTHH của hợp chất, ta còn xác định được thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố, tìm số mol mỗi nguyên tử, tính khối lượng từng nguyên tố trong hợp chất,. Cách tính cụ thể như thế nào ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay:HOá HọC 8 Ví dụ: Trong công thức hoá học của đường mía, còn gọi là đường saccarozơ C12H22O11, ta biết: Phân tử đường được tạo thành từ 12 nguyên tử C, 22 nguyên tử H, 11 nguyên tử O.Tiết 30.Bài 21.TÍNH THEO CễNG THỨC HOÁ HỌC I- Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3.Tính MKNO3?Giải: + MKNO3 = 39 + 14 + 16.3 = 101 (gam) Trong 1 mol phân tử KNO3 có bao nhiêu mol nguyên tử K? bao nhiêu mol nguyên tử N? bao nhiêu mol nguyên tử O? + Trong 1 mol phân tử KNO3 có: 1 mol nguyên tử K 1 mol nguyên tử N 3 mol nguyên tử OTính phần trăm mỗi nguyên tố có trong phân tử? + %K = (39.100):101 = 36,8% %N = (14.100):101 = 13,8% %O = (48.100):101 = 47,6%Hoặc%O = 100% - (36,8% + 13,8%) = 47,6%Ví dụ:Tiết 30.Bài 22.TÍNH THEO CễNG THỨC HOÁ HỌC I- Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất KNO3 là công thức hoá học của một loại phân hoá học có 2 nguyên tố dinh dưỡng là Kali và Nitơ (đạm). Lượng đạm trong KNO3 là 13,8%, vì: %N = (14 . 100%) : 101 = 13,8% Hãy cho biết lượng Kali có trong KNO3 là bao nhiêu? Cách tính như thế nào? Lượng kali trong KNO3 là 38,6%, vì: %K = (39 . 100%) : 101 = 38,6% Hãy cho biết lượng đạm (N) có trong KNO3 là bao nhiêu? Cách tính như thế nào?Tiết 30.Bài 22.TÍNH THEO CễNG THỨC HOÁ HỌC I- Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong một hợp chất, ta thực hiện 3 bước sau: B2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất; B1: Tính khối lượng mol của hợp chất; B3: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất. Khi đã biết CTHH của một chất, muốn tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất ta thực hiện mấy bước? là những bước nào? Tiết 30.Bài 22.TÍNH THEO CễNG THỨC HOÁ HỌC II- áp dụng I- Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất Viết công thức chung để tính thành phần phần trăm của nguyên tố A trong hợp chất AxByCz? Trong hợp chất AxByCz, %A = MA . 100%MAxByCz a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong NaCl?MNaCl = 23 + 35,5 = 58,5(g)% Na =.100%58,5=39,3%% Cl = 100% - 39,3% = 60,7% 23Giải: b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong Fe3O4?MFe3O4= 56.3 + 16.4 = 232(g)% Fe =.100%168232=72,4% % O = 100% - 72,4% = 27,6% Củng cố C1. Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.1. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 hợp chất là tỉ số giữa khối lượng mol của nguyên tố đó với khối lượng mol của hợp chất.2. Trong 1,5 mol đường C12H22O11 có 18 mol nguyên tử C, 33 mol nguyên tử H, 17,5 mol nguyên tử O.giữa khối lượng mol của nguyên tố đó với khối lượng mol của hợp chất.tỉ sốtỉ số phần trămSĐ3. Tỉ lệ số mol các nguyên tố trong hợp chất KClO3 là: 1: 1: 3Đ4. Tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất HNO3 là: 1 : 14 : 16S1648ĐĐCủng cốC2. Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:1. Phân đạm urê có công thức hoá học là CO(NH2)2. Thành phần phần trăm nguyên tố trong urê bị tính sai là:A. % C = 20%B. % O = 26,7%C. % N = 46,7%D. % H = 9,6%6,6%2. Thành phần phần trăm đạm có trong phân amoni nitrat NH4NO3 là: A. 17,5%B. 35%C. 45%D. 46%Củng cố Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong một hợp chất, ta thực hiện 3 bước sau: B2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất; B1: Tính khối lượng mol của hợp chất; B3: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất. Khi đã biết CTHH của một chất, muốn tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất ta thực hiện mấy bước? là những bước nào? Nêu công thức chung để tính thành phần phần trăm của nguyên tố A trong hợp chất AxByCz? Trong hợp chất AxByCz, %A = MA . 100%MAxByCzMA . 100%MAxByCz% B =% C = 100% - (%A +%B) C3. So sánh thành phần phần trăm khối lượng sắt có trong 2 loại quặng sau:a) Quặng Inmenit FeTiO3b) Quặng Hematit Fe2O3a) Quặng Inmenit FeTiO3 Giải:% Fe =MFeTiO3 = 56 + 48 + 16.3 = 152 (gam). 100%152= 36,84%b) Quặng Hematit Fe2O3 MFe2O3 = 56 . 2 + 16.3 = 160 (gam)% Fe =. 100%160= 70%KL: Quặng Hematit có thành phần phần trăm khối lượng sắt nhiều hơn so với quặng Inmenit.Củng cố56112Hướng dẫn về nhà Học phần ghi nhớ trang 71/SGK2. Làm bài tập 1, 3 trang 71/SGKChuẩn bị bài mới: Đọc phần II, bài 21, trang 70/SGKTạm biệt các em. Chúc các em học giỏi.

File đính kèm:

  • pptTinh_theo_cong_thuc_hoa_hoc_tiet_1.ppt
Bài giảng liên quan