Bài giảng Tiết 31 (bài 21): Tính theo công thức hóa học (Tiết 5)

Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần trăm các nguyên tố như sau:
a. Hợp chất A có khối lượng mol là 58,5g, thành phần phần trăm các nguyên tố: 60,68% Cl và còn lại là Na.
b. Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g, thành phần phần trăm các nguyên tố: 43,4%Na; 11,3%C và 45,3%O.

b. - Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:

 - Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:

 

ppt9 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 31 (bài 21): Tính theo công thức hóa học (Tiết 5), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 PHOØNG GIAÙO DUÏC & ÑAØO TAÏO HUYEÄN XUYÊN MỘC TRƯỜNG THCS BÀU LÂMCHAØO MÖØNG THAÀY COÂ VEÀ DÖÏ GIÔØ TIEÁT HOÏC  HOAÙ HOÏC LÔÙP 8A5Giaùovieân: ĐỖ THỊ NGỌC BÍCHTiết 31(bài 21): TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tt)2. Biết thành phân các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chấtThí dụ: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 40%Cu; 20%S và 40%O. Em hãy xác định công thức hóa học của hợp chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160Các bước tiến hành: - Tìm khối lượng mol của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất mCu=160x 40100= 64(g)mS =160x 20100= 32(g)mO=160x 40100= 64(g)Hoặc mO = 160 – (64 + 32) = 64(g)Các bước tiến hành: - Tìm khối lượng mol của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất mCu=100= 64(g)mS =100= 32(g)mO =160x 40= 64(g)Hoặc mO = 160 – (64 + 32) = 64(g)160x 40160x 20- Tìm số mol của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất: nCu =6464= 1(mol)nS =3232 = 1(mol)nO =6416= 4 (mol)Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 1 mol nguyên tử Cu 1mol nguyên tử S  4 mol nguyên tử O. - Công thức hóa học của hợp chất là: CuSO4. 100BÀI TẬP 1:Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần trăm các nguyên tố như sau:a. Hợp chất A có khối lượng mol là 58,5g, thành phần phần trăm các nguyên tố: 60,68% Cl và còn lại là Na.b. Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g, thành phần phần trăm các nguyên tố: 43,4%Na; 11,3%C và 45,3%O. a. - Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:mCl=58,5x 60,68100= 35,5(g)mNa =58,5x (100 – 60,68)100= 23(g) - Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:nCl =35,535,5= 1(mol)nNa =2323 = 1(mol) Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử Cl - Công thức hóa học của hợp chất là: NaCl.BÀI TẬP 2:Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần trăm các nguyên tố như sau:a. Hợp chất A có khối lượng mol là 58,5g, thành phần phần trăm các nguyên tố: 60,68% Cl và còn lại là Na.b. Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g, thành phần phần trăm các nguyên tố: 43,4%Na; 11,3%C và 45,3%O. b. - Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:mNa=106x 43,4100= 46(g)mC = 106x 11,3100= 12(g) - Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất: Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O. - Công thức hóa học của hợp chất là: Na2CO3.mO = 106 – ( 46 + 12 ) = 48 (g)nNa =4623= 2(mol)nC =1212 = 1(mol)nO =4816= 3 (mol)BÀI TẬP 3: Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80g. Oxit này có thành phần là: 80% Cu và 20%O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên. - Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:mCu=80x 80100 = 64(g)mO =80x 20100= 16(g) - Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:nCu =6464= 1(mol)nO =1616 = 1(mol) Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử O - Công thức hóa học của hợp chất là: CuO.BÀI TẬP 4:Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng:- Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần.- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88% H và 94,12%S. - Khối lượng mol của hợp chất khí A:GIẢI  MA = 2 x 17 = 34(g)- Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:mH=34 x 5,88100 = 2(g)mS =34x 94,12100 = 32(g) - Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:nH =21 = 2(mol)nS =3232 = 1(mol) Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S - Công thức hóa học của hợp chất là: H2S.Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK – Trang 71.Xem trước bài tính theo phương trình hóa học

File đính kèm:

  • pptTINH_THEO_PTHH_HOA_8_HAY.ppt
Bài giảng liên quan