Bài giảng Tiết 32 - Bài 22: Tính theo phương trình hoá học (Tiết 11)

Luật chơi :

Có 5 câu hỏi lựa chọn, với từng câu hỏi mỗi cá nhân trong lớp trả lời vào bảng, nếu đúng thì mới được chơi tiếp câu sau, nếu cá nhân nào trả lời sai thì sẽ bị thu bảng lại và phải dừng cuộc chơi.

Sau 5 câu hỏi lựa chọn học sinh nào còn bảng sẽ giành chiến thắng,

(Sau khi nghe đọc yêu cầu của câu hỏi và quan sát các phương án lựa chọn , mỗi cá nhân có 15 giây suy nghĩ và ghi sự lựa chọn của mình vào bảng cá nhân.)

 

ppt33 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1155 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 32 - Bài 22: Tính theo phương trình hoá học (Tiết 11), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo Môn: HoáG?1 Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng (m)? Tính số mol của 13 gam kẽm (Zn) ??2 Nêu các bước lập phương trình hoá học ? Bài toán: Đốt cháy kẽm (Zn) trong khí Oxi (O2 ) ta thu được hợp chất kẽm Oxít (ZnO). a. Hãy lập phương trình của phản ứng trên ?b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử,phân tử của các chất trong PTHH trên?c. Nếu có 13 gam kẽm (Zn) phản ứng đủ với 3,2 gam khí Oxi (O2 ).Tính khối lượng kẽm Oxít (ZnO) tạo thành ?Kiểm tra bài cũ :13 gam kẽm(Zn) có số mol là :CT: m = n . MKiểm tra bài cũ :a. Lập PTHH: 2 Zn + O2 t0 2 ZnO b. Cứ: 2 nguyờn tử Zn tác dụng với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử ZnO c.Theo định luật bảo toàn khối lượng : mZn + mO2 = mZnO	 13 + 3,2 = mZnO	Vậy mZnO = 16,2 (gam)Nếu đề bài chỉ cho biết khối lượng của kẽm (Zn) tham gia phản ứng là 13 gam. Vậy có thể tính được khối lượng khí oxi (O2 ) tham gia phản ứng và khối lượng kẽm Oxít (ZnO) tạo thành không ??2 Nêu các bước lập phương trình hoá học ? Bài toán: Đốt cháy kẽm (Zn) trong khí Oxi (O2 ) ta thu được hợp chất kẽm Oxít (ZnO) a. Hãy lập phương trình của phản ứng trên ?b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử,phân tử của các chất trong PTHH trên?c. Nếu có 13 gam kẽm (Zn) phản ứng đủ với 3,2 gam khí Oxi (O2 ).Tính khối lượng kẽm Oxít (ZnO) tạo thành ?tính theo phương trình hoá học Tiết 32 - Bài 22Thí dụ:Tính khối lượng Khí oxi tham gia, khối lượng Kẽm oxít (ZnO) tạo thành trong phản ứng trên?1- Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Kẽm (Zn) trong bình đựng Khí oxi (O2 ) ta thu được hợp chất Kẽm oxít (ZnO): tính theo phương trình hoá học Tiết 32 - Bài 22Zn + O2 t0 ZnOCứ: 2 nguyờn tử Zn tác dụng với1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử ZnO Hay: 2 mol nguyên tử Zn tác dụng với 1molphân tử O2 tạo ra 2 mol phân tử ZnOQua đây em có nhận xét gì về tỉ lệ số Mol của các chất trong phản ứng với tỉ lệ hệ số của mỗi chất trong PTHH 22221?Nếu: 2N nguyờn tử Zn tác dụng với phân tử O2 tạo ra phân tử ZnO Trong PTHH: Từ tỉ lệ hệ số các chất -> tỉ lệ số mol các chấtLập PTHH: 2Zn + O2 t0 2ZnO Nếu: 4 nguyờn tử Zn tác dụng với phân tử O2 tạo ra phân tử ZnO .............................................................................................................................24Bài toán: Đốt cháy kẽm (Zn) trong bình đựng khí Oxi (O2 ) ta thu được hợp chất kẽm Oxít (ZnO). a. Hãy lập phương trình của phản ứng trên ?b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử,phân tử của các chất trong PTHH trên?c. Nếu có 13 gam kẽm (Zn) phản ứng đủ với 3,2 gam khí Oxi (O2 ).Tính khối lượng kẽm Oxít (ZnO) tạo thành ?Cứ : 2 mol Ngtử Zn tác dụng với 1mol phân tử O2 tạo ra 2 mol phân tử ZnOTrong PTHH : Từ tỉ lệ hệ số các chất -> tỉ lệ số mol các chất2 Zn + O2 t0 2 ZnO Đốt cháy hoàn toàn 13 gam kẽm (Zn) trong bình đựng Khí oxi (O2 ) ta thu được hợp chất Kẽm oxít (ZnO): Tính khối lượng Khí oxi (O2) tham gia và khối lượng Kẽm oxít (ZnO) tạo thành trong phản ứng trên?1- Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? tính theo phương trình hoá học Tiết 32 - Bài 22Thí dụ:Zn + O2 t0 ZnO Các em hãy thảo luận nhóm:? Tìm số mol của 13 gam kẽm: ? Lập phương trình hoá học của phản ứng: Căn cứ vào nhận xét về tỉ lệ số mol chất trong PTHH vừa rút ra ở trên và số mol Kẽm tìm được. Hãy tìm:? Số mol khí Oxi, Kẽm oxít :? Khối lượng khí Oxi , Kẽm oxít : Bài giải: * 13(g) kẽm tham gia phản ứng có số mol là :* Khối lượng khí oxi tham gia phản ứng là: mO2 = nO2. MO2 = 0,1.32 =3,2(g) ( O2 = 32  MO2 = 32 (g) ) Khối lượng Kẽm oxít tạo thành là: mZnO = nZnO. MZnO =0,2 .81 =16,2(g)( ZnO =(65.1+16) = 81  MZnO= 81 (g) )tính theo phương trình hoá học Tiết 32 - Bài 221- Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? Tìm : mO2 =? ; mZnO = ? * Lập phương trình hoá học:a. Thí dụ: Tóm tắt : Biết : Zn + O2 t0 ZnO; mZn=13(g) 2 Zn + O2 t0 2 ZnO * Cứ : 2 mol Ngtử Zn tác dụng với 1mol phân tử O2 tạo ra 2 mol phân tử ZnO Nếu: 0,2 mol Ngtử Zn tác dụng với 0,1mol phân tử O2 tạo ra 0,2 mol phân tử ZnOCách 2: Tính mZnO : Theo định luật bảo toàn khối lượng: mZnO = mZn + mO2 = 13 + 3,2 = 16,2 (g)b. Các bước tiến hành:c. Bài tập áp dụng:Trong thí nghiệm nung đá vôi(CaCO3) thì thu được vôi sống (CaO) và khí cacbonic (CO2):Tính khối lượng đá vôi (CaCO3) cần nung để thu được 42 (g) vôi sống (CaO) ? CaCO3 CaO + CO2 t0tính theo phương trình hoá học Tiết 32 - Bài 221- Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? a.Thí dụ:* Cỏc bước giải: Bước 1 : Chuyển đổi khối lượng chất đó cho thành ................(1) chất. Bước 2 : Viết ...........................................(2) Bước 3 : Dựa vào phương trỡnh hoỏ học để tỡm ................(3) chất tham gia hoặc chất tạo thành. Bước 4 : Chuyển đổi số mol chất thành ............................(4) bằng cụng thức:................................(5) số molphương trỡnh hoỏ học khối lượng m = n . M số mol * 42(g) vôi sống (CaO) có số mol là :* Khối lượng đá vôi (CaCO3) cần nung là : mCaCO3 = nCaCO3 . MCaCO3 =0,75 . 100 =75 (g)( MCaCO3 =100 (g) ) * Lập PTHH: CaCO3 CaO + CO2 t0CaCO3 CaO + CO2 t0Bài giải: Tóm tắt : cho biết : mCaO = 42 gam Tìm : mCa CO3 =?* Theo phương trình hoá học : Cứ : 1mol CaCO3 tham gia phản ứng thì thu được 1 mol CaO Vậy cần : 0,75 mol CaCO3 tham gia phản ứng thì mới thu được 0,75 mol CaO Trò chơi rung chuông vàng Luật chơi :Có 5 câu hỏi lựa chọn, với từng câu hỏi mỗi cá nhân trong lớp trả lời vào bảng, nếu đúng thì mới được chơi tiếp câu sau, nếu cá nhân nào trả lời sai thì sẽ bị thu bảng lại và phải dừng cuộc chơi. Sau 5 câu hỏi lựa chọn học sinh nào còn bảng sẽ giành chiến thắng, (Sau khi nghe đọc yêu cầu của câu hỏi và quan sát các phương án lựa chọn , mỗi cá nhân có 15 giây suy nghĩ và ghi sự lựa chọn của mình vào bảng cá nhân.)Câu hỏi 1: Kim loại R có hoá trị II phản ứng với Khí oxi (O2 ) thì PTHH là :A. 2R + O2 2RO t0B. R + O2 RO2 t0C. 2R + O2 RO t0Sang câu 2 15 giây bắt đầu01s 02s 03s 04s 05s 06s 07s 08s 09s 10s 11s 12s 13s 14s 15s Đã hết 15 giâyCâu hỏi 2: Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,8(g ) Kim loại R nói trên trong lọ đựng Khí oxi (O2) dư ta thu được 8 (g) Oxít (RO) thì khối lượng Khí oxi cần dùng là :A. mO2 = 6 (g)B. mO2 = mRO + mR = 8 + 4,8 =12,8 (g)C. mO2 = mRO - mR = 8 - 4,8 = 3, 2 (g)Sang câu 3 15 giây bắt đầu01s 02s 03s 04s 05s 06s 07s 08s 09s 10s 11s 12s 13s 14s 15s Đã hết 15 giâyCâu hỏi 3: Theo dữ liệu và cách tính câu 2: 3,2 (gam ) Khí oxi (O2) có số mol là :A. nO2 = 0,2 (mol)B. nO2 = 0,1 (mol)C. nO2 = 0,3 (mol)Sang câu 4 15 giây bắt đầu01s 02s 03s 04s 05s 06s 07s 08s 09s 10s 11s 12s 13s 14s 15s Đã hết 15 giâyCâu hỏi 4: Theo PTHH: và cách tính nO2 = 0,1 (mol) ở câu 3: số mol của kim loại R tham gia phản ứng là:B. nR = nO2 = 0,1 (mol)C. nR = 2. nO2 = 0,2 (mol) 2R + O2 2RO t0Sang câu 515 giây bắt đầu01s 02s 03s 04s 05s 06s 07s 08s 09s 10s 11s 12s 13s 14s 15s Đã hết 15 giâyCâu hỏi 5: Theo câu hỏi 2 khối lượng Kim loại R là 4,8 (g) và cách tính nR = 0,2 (mol) ở câu 4: thì khối lượng mol của kim loại R là:B. MR = 24 (gam )  R là magiê (Mg)C. MR = 39 (gam )  R là Kali (K)A. MR = 27 (gam )  R là Nhôm (Al)Sang phần tóm tắt các cách chọn15 giây bắt đầu01s 02s 03s 04s 05s 06s 07s 08s 09s 10s 11s 12s 13s 14s 15s Đã hết 15 giâytóm tắt các phần đã chọn : câu 1: PTHH:câu 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng: mO2 = mRO - mR = 8 - 4,8 = 3, 2 (g)câu 3: Số mol khí Oxi tham gia P/ứ : câu 4 : Theo phương trình hoá học : nR = 2. nO2 = 0,2 (mol)câu 5 : Khối lượng mol của kim loại R là: MR = 24 (gam )  R là magiê (Mg) 2R + O2 2RO t0đề bài : Đốt cháy 4,8 (gam) kim loại R hoá trị II trong lọ đựng khí Oxi (O2) dư, người ta thu được 8 gam Oxít ( có công thức RO).a. Tính khối lượng khí Oxi (O2) đã tham gia phản ứng ?b. Xác định tên và Kí hiệu của kim loại R ?hướng dẫn về nhà + Học : Các bước tiến hành(chú ý bước 1 và bước 2 đặt bước nào trước cũng được thông thường người ta lập PTHH trước)+ Làm các bài tập:	Bài 1(b) / Tr 75 SGK ; 	Bài 3 /(a,b ) / Tr 75 SGKBài 1: Lập PTHH : Fe + 2HCl FeCl2 + H2 và cho biết mFe = 2,8 (g) ; Tìm mHCl =? Ta chỉ việc vận dụng quy tắc 4 bước vào làmBài 3: Cách làm tương tự Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Quay về câu hỏiBạn đã chọn đúng Điều đó chứng tỏ bạn đã biết cách lập phương trình tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn. Bạn được chơi tiếp Bạn đã chọn sai Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhường cho các bạn khác Quay về câu hỏiBạn đã chọn đúng Điều đó chứng tỏ bạn đã nắm và vận dụng tốt định luật bảo toàn khối lượng tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn.Bạn được quyền chơi tiếp Quay lại câu hỏiBạn đã chọn sai Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhường cho các bạn khác Quay lại câu hỏiBạn đã chọn đúng Điều đó chứng tỏ bạn nắm chắc công thức chuyển đổi tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn.Bạn được chơi tiếp Quay lại câu hỏiBạn đã chọn sai Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhường cho các bạn khác Quay lại câu hỏiBạn đã chọn đúng Điều đó chứng tỏ bạn nắmđược cách tính theo phương trình. Tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn.Bạn được chơi tiếp Quay lại câu hỏiBạn đã chọn sai Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhường cho các bạn khác Quay lại câu hỏiBạn đã chọn đúng Điều đó chứng tỏ bạn nắmđược cách tính theo phương trình. Tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn.Bạn được chơi tiếp Quay lại câu hỏiBạn đã chọn sai Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhường cho các bạn khác Quay lại câu hỏiTrò chơi ”rung chuông vàng ”Luật chơi :Các nhóm học tập thi đua với nhau. Có 5 câu hỏi lựa chọn, với từng câu hỏi mỗi cá nhân trong các nhóm trả lời vào bảng, nếu đúng thì mới được chơi tiếp câu sau, nếu cá nhân nào trả lời sai thì sẽ bị thu bảng lại và phải dừng cuộc chơi. Sau 5 câu hỏi lựa chọn nhóm nào còn nhiều bảng nhất sẽ giành chiến thắng, (Sau khi nghe đọc yêu cầu của câu hỏi và quan sát các phương án lựa chọn , mỗi cá nhân có 15 giây suy nghĩ và ghi sự lựa chọn của mình vào bảng cá nhân.) Al (r) + O2 (k) ---> Al2O3 (r ) t0; Tìm mAl =? ; m Al2O3 = ?4 Al (r) + 3 O2 (k)  2 Al2O3 (r ) t0Tóm tắt : Biết-Số mol Oxi tham gia phản ứng là :Bài giải- Lập phương trình hoá học :-Theo phương trình hoá học :	-Khối lượng : +, Nhôm (Al) tham gia phản ứng là: mAl = nAl . MAl = 0,8 .27 =21,6(g)+, Nhôm Oxít (Al2O3) là: mAl2O3 = nAl2O3 . MAl2O3 = 0,4 . 102 = 40,8 (g) ( Al = 27  MAl = 27 (g) )( Al2O3 = (27. 2 + 16. 3 ) = 102  MAl2O3 = 102 (g) )* Cách 2: tính mAl2O3 : Theo định luật bảo toàn khối lượng: mAl2O3 = mAl + mO2 = 21,6 + 19,2 = 40,8 (g)mO2 = 19,2(g) 4Theo PTHH:3Lập PTHH :219,2 (g) O xi có số mol là : 1SđCâuSTTBài tập 2 : Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai ? Hãy sửa lại các chỗ sai?đ S SĐ4 Al (r) + O2 (k)  2 Al2O3 (r ) t0 Nhôm Oxít (Al2O3) là: m Al 2O3 = n Al 2 O3 . M Al 2 O3 = 0,4 . 102 = 40,8 (g)4 Al (r) + 3O2 (k)  2 Al2O3 (r ) t0Bài tập 2 : Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai ?( đã sửa các chỗ sai------>hãy đặt đề bài cho lời giải này)4Theo PTHH:3PTHH :219,2 (g) O xi(O2) có số mol là :1CâuSTT4 Al (r) + 3O2 (k)  2 Al2O3 (r ) t0 Nhôm Oxít (Al2O3) là: m Al 2O3 = n Al 2 O3 . M Al 2 O3 = 0,4 . 102 = 40,8 (g)Đốt cháy bột Nhôm (Al)trong khí O xi: Nếu có 19,2 (gam) O xi (O2) tham gia phản ứng. Hãy tính khối lượng nhôm O xít (Al2O3 ) thu được ? Al (r) + O2 (k)  Al2O3 (r ) t0

File đính kèm:

  • pptTinh_theo_phuong_trinh_hoa_hoc.ppt
Bài giảng liên quan