Bài giảng Tiết 32 - Bài 22: Tính theo phương trình hóa học (tiết 14)

Ví dụ 1:

Nung 25 g đá vôi (CaCO3) thu được vôi sống (CaO) và khí cacbonic (CO2).

a. Tính số mol của đá vôi tham gia phản ứng.

b. Viết PTHH.

c. Tính số mol của CaO thu được.

d. Tính khối lượng của CaO được tạo thành.

 

ppt14 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1270 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 32 - Bài 22: Tính theo phương trình hóa học (tiết 14), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
PHềNG GD & ĐT HUYỆN AN DƯƠNGVỀ DỰ GIỜ LấN LỚPTIẾT 32 - BÀI 22. TÍNH THEO PHƯƠNG TRèNH HểA HỌCCâu 4: Khối lượng của 0,25 mol CaO là:	A. 10 g	B. 16,25 g	C. 14 g	D. 4 gCâu 5: Khi nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic, PTHH đúng của phản ứng là:	A. CaCO3 CaO + 2 CO	B. CaCO3 CaO + CO2	C. 2 CaCO3 CaO + CO2	D. 2 CaCO3 2CaO + CO2Câu 6: Tỉ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng xảy ra khi nung đá vôi là:	A. 1:1:2	B. 2:1:1	C. 1:1:1	D. 2:2:1Câu 1: Khối lượng mol (M) của đá vôi (Canxi cacbonat: CaCO3) là:	A. 68 g	B. 100 g	C. 86 g	D. 25 gCâu 2: 25 g CaCO3 có số mol là:	A. 0,25 mol	B. 0,52 mol	C. 0,37 mol	D. 0,1 molCâu 3: Khối lượng mol (M) của Vôi sống (Canxi oxit: CaO) là:	A. 40 g	B. 16 g	C. 65 g	D. 56 gKiểm tra bài cũTỉ lệ số phân tử: 1 : 1 : 1Nếu có: 6.1023 phân tử : 6.1023 phân tử : 6.1023 phân tử Tỉ lệ số mol:1 mol : 1 mol : 1 mol (N phân tử) (N phân tử) (N phân tử) Điện phân nước (H2O) thu được khí oxi (O2) và khí hiđro (H2) theo PTHH:Tỉ lệ số phân tử: 2 : 2 : 1Nếu có: 2.N phân tử: 2.N phân tử : N phân tử Tỉ lệ số mol:2 mol : 2 mol : 1 mol điện phân221điện phânHãy tỡm số mol chất chưa biết theo số mol chất đã biết trong PTHH sau:Theo PTHH 2 mol 2 mol 1 mol 1 mol  ? mol=22=1?điện phânHãy tỡm số mol chất chưa biết theo số mol chất đã biết trong PTHH sau:Theo PTHH 2 mol 2 mol 1 mol NhânChiaBằngchéongang? mol  4 mol  ? mol421 mol  ? mol  ? mol0,51Ví dụ 1:Nung 25 g đá vôi (CaCO3) thu được vôi sống (CaO) và khí cacbonic (CO2).a. Tính số mol của đá vôi tham gia phản ứng.b. Viết PTHH.c. Tính số mol của CaO thu được.d. Tính khối lượng của CaO được tạo thành.Ví dụ 2:Nung đá vôi (CaCO3) thu được 16,8 g vôi sống (CaO) và khí cacbonic (CO2).a. Tính số mol của vôi sống tạo thành.b. Viết PTHH c. Tính số mol của CaCO3 tham gia phản ứng.d. Tính khối lượng của CaCO3 tham gia phản ứng.a. molb. PTHH: CaCO3 CaO + CO2c. 1 mol 1 mol 1 mol 0,3 mol  0,3 mold. gGiải:Theo PTHH Các bước giải bài toán tính theo PTHH (tỡm khối lượng của chất tham gia và sản phẩm):1. Chuyển đổi khối lượng chất đã biết thành số mol chất ( )2. Viết PTHH3. Dựa vào PTHH để tính số mol chất cần tỡm.4. Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng ( ) Ví dụ 3:Cho sơ đồ phản ứng: H2O H2 + O2Hãy tính khối lượng nước cần thiết để điều chế được 16 g oxi.điện phânGiải:	 mol 	2H2O 2H2 + O2 	2 mol 2 mol 1 mol 	1 mol 0,5 mol g điện phânTheo PTHH:PTHH:Trong một lần kiểm tra, thầy giáo cho bài tập như sau:	Nung đá vôi, thu được vôi sống và 22 g khí cacbonic	a. Viết PTHH xảy ra.	b. Tính khối lượng vôi sống tạo thành.Bạn Tuân làm bài như sau:	 molPTHH: CaCO3 CaO + CO2 1 mol 1 mol 1 mol 0,5 mol  0,5 mol	 gCả 3 bạn đều bị thầy giáo trừ điểm, tại sao?Bạn Phương làm bài như sau:a. PTHH: 2 CaCO3 CaO + CO2b. molPTHH: 2 CaCO3 CaO + CO2 2 mol 1 mol 1 mol 0,5 mol  0,5 mol	 gBạn Công làm bài như sau: PTHH: CaCO3 CaO + CO2b. molPTHH: CaCO3 CaO + CO2 1 mol 1 mol 1 mol 0,5 mol  0,5 mol	 ga, b?- Ghi nhớ các bước giải bài toán tính theo PTHH (tỡm khối lượng của chất tham gia và sản phẩm)- Làm các bài tập: 1b; 3a, b; 4/75-76 SGK- Đọc trước phần 2: Bằng cách nào có thể tỡm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm?/73-74 SGKHướng dẫn về nhà XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY Cễ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH

File đính kèm:

  • pptTINH THEO PTHH.ppt
Bài giảng liên quan