Bài giảng Tiết 32: Tính theo phương trình hóa học (tiết 1)

I. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?

*) Các bước tiến hành (Có 4 bước)

Điểm chung nhất của lời giải ở hai bài tập trên là gì?

 

ppt15 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 32: Tính theo phương trình hóa học (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tháng 12/ 2010 HOÁ HỌC LỚP 8Chào mừng quý thầy, cô và các em học sinh!I. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?Tóm tắt:mZn =13 (g)Tính: mO2 = ? Zn(r) + O2(K) → ZnO (r) toBài 1: §èt ch¸y hoµn toµn 13 gam kÏm (Zn) trong khÝ Oxi (O2 ) ta thu ®­îc hîp chÊt kÏm Oxit (ZnO): TÝnh khèi l­îng Oxi (O2) tham gia trong ph¶n øng trªn? (Biết Zn = 65) Zn(r) + O2(K) → ZnO (r) toTiết 32: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (Tiết 1)Thảo luận cặp bàn+) T×m sè mol cña 13 gam kÏm: +) LËp ph­¬ng tr×nh ho¸ häc cña ph¶n øng: +) Tìm tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử các chất trong PTHH?Bài giải2 mol1 mol2 Zn(r) + O2(K) → 2 ZnO (r) to0,2 molx mol 2 molI. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?Tóm tắt:mZn =13 (g)Tính: mO2 = ? Zn(r) + O2(K) → ZnO (r) toBài 1: §èt ch¸y hoµn toµn 13 gam kÏm (Zn) trong khÝ Oxi (O2 ) ta thu ®­îc hîp chÊt kÏm Oxit (ZnO): TÝnh khèi l­îng Oxi (O2) tham gia trong ph¶n øng trªn? (Biết Zn = 65) Zn(r) + O2(K) → ZnO (r) toBài giải2 mol1 mol2 Zn(r) + O2(K) → 2 ZnO (r) to0,2 molXây dựng các bước giải một bài toán tìm khối lượng chất tham gia tính theo PTHH?*) Chuyển đổi khối lượng chất thành số mol chất*) Viết PTHH*) Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia*) Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m = nx M)Tiết 32: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (Tiết 1)x mol 2 molI. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?Bài 1:*) Các bước tiến hành (Có 4 bước)Bước 1: Chuyển đổi khối lượng chất thành số mol chấtBước 2: Viết PTHHBước 3: Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia và chất sản phẩmBước 4: Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m = n x M)Tiết 32: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (Tiết 1)Tiết 32: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (Tiết 1)I. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?Tóm tắt:mCaCO3 = 200 (g)Tính: mCaO = ? CaCO3 → CaO + CO2 toBài 1:Bài 2: Nung đá vôi (CaCO3) thu được vôi sống và khí Cacbonnic (CO2) Hãy tính khối lượng của vôi sống (CaO) thu được khi nung 200 gam đá vôi (CaCO3) (Biết Ca = 40, C = 12, O = 16)CaCO3 → CaO + CO2 t0*) Các bước tiến hành (Có 4 bước)I. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?Bài 1:Bài 2:Bài giải1 mol1 mol2 molx mol *) CaCO3 → CaO + CO2 t0§iÓm chung nhÊt cña lêi gi¶i ë hai bài tập trªn lµ g×?Tiết 32: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (Tiết 1)*) Các bước tiến hành (Có 4 bước)1 molNGUYÊN NHÂNHẬU QUẢBiện pháp khắc phục:Tóm tắtmFe = 2,8gmHCl = ? gGiảiPTHH : Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2 1 mol 2 mol 1mol 1mol x = nHCl = 0,05 x 2 = 0,1( mol)mHCl = nHCl x MHCl = 0,1 x 36,5 = 3,65(g ) 0,05 mol x mol? CỦNG CỐBài 1 SGK / Tr 75Các bước tiến hành (Có 4 bước)Bước 1: Chuyển đổi khối lượng chất thành số mol chấtBước 2: Viết PTHHBước 3: Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia và chất sản phẩmBước 4: Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m = nx M)NỘI DUNG CẦN NHỚ- Làm bài tập: 3 a, b/ Tr 75 SGK- Ôn tập những kiến thức cơ bản về: + Viết PTHH + Công thức chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất và thể tích chất khí.- Nghiên cứu tiếp bài “Tính theo PTHH” mục 2/ Tr 73, 74Hướng dẫn học ở nhàChúc quý thầy cô giáo sức khỏe!Chúc các em học tốt!Chúc các em học giỏi!Kính chúc quý thầy, cô sức khỏe!I. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?Bài 1:Bài 2:Bài 4: Đốt cháy sắt (Fe) trong bình chứa khí Oxi thu được 23,2 gam Sắt từ Oxit (Fe3O4). Hãy tính khối lượng Sắt tham gia phản ứngTóm tắt:mFe3O4 = 23,3 (g)Tính: mFe = ? Fe(r) + O2(K) → Fe3O4 (r) toBài giải3 Fe + 2O2 → Fe3O4to3 mol 2 mol 1 mol mFe = nFe . MFe = 0,3 . 56 = 16,8 (g)x mol 0,1 molx = nFe = 0,1 . 3 = 0,3 (mol) *) Các bước tiến hành (Có 4 bước)Tiết 32: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (Tiết 1)Bài 3:

File đính kèm:

  • ppthoa_8.ppt
Bài giảng liên quan