Bài giảng Tiết 34 : Bài luyện tập 4 (tiếp)

Yêu cầu HS quan sát lại bài tập 5, suy nghĩ và tìm cách giải ngắn, gọn hơn.

(Do trong cùng 1 điều kiện, tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol nên: )

 Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 3 SGK/ 79

-Bài tập trên thuộc dạng bài tập nào ?

-Yêu cầu HS làm bài tập (5)

 

doc2 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 990 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 34 : Bài luyện tập 4 (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tiet 34 : BÀI LUYỆN TẬP 4 
A. Mục tiêu:
	- HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng:
	+Số mol và khối lượng chất .
	+Số mol chất khí và thể tích của chất khí (đktc).
	+Khối lượng của chất khí và thể tích của chất khí (đktc).
	- HS biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí. biết cách xác định tỉ khối của chất khí đối với chất khí kia và tỉ khối của chất khí đối với không khí.
	- Có kĩ năng ban đầu về vận dụng những khái niệm đã học (mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí) để giải các bài toán hóa đơn giản tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học.
B.Chuẩn bị: 
C.Hoạt động dạy – học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15’)
-Theo em biết, 1 mol nguyên tử Zn có nghĩa như thế nào ?
-Em hiểu khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa như thế nào?
gVậy khối lượng 2mol Zn có nghĩa như thế nào ?
-Hãy cho biết thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện t0 và p thì như thế nào ? Thể tích mol của các chất khí ở đktc là bao nhiêu ?
-Đối với những chất khí khác nhau thì khối lượng mol và thể tích mol của chúng như thế nào?
-Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau:
1
3
m
g
n
g
Vkhí
f
f
2
4
-Hãy viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B và so với không khí ?
I. Kiến thức cần nhớ : 
- 1 mol nguyên tử Zn có nghĩa là 1N nguyên tử Zn hay 6.1023 nguyên tử Zn.
- Khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa là khối lượng của N (hay 6.1023) nguyên tử Zn. 
- Khối lượng 2 mol Zn có nghĩa là khối lượng của 2N (hay 12.1023) nguyên tử Zn.
- Thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện t0 và p thì bằng nhau. Nếu ở đktc thì thể tích khí đó bằng 22,4l.
- Đối với những chất khí khác nhau tuy có khối lượng mol khác nhau nhưng thể tích mol của chúng thì bằng nhau.
-Thảo luận nhóm 3’ để hoàn thành bảng:
1.m = n . M 2.
3. 4.V = n . 22,4
Hoạt động 2: Luyện tập (29’)
-Yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK/ 76
+ Hãy viết biểu thức tính MA ?
+ Hãy nhắc lại các bước giải của bài toán tính theo CTHH ?
+Hãy nhắc lại các bước giải của bài toán tính theo PTHH ?
-Yêu cầu HS lên bảng làm từng bước.
-Nhận xét.
-Yêu cầu HS quan sát lại bài tập 5, suy nghĩ và tìm cách giải ngắn, gọn hơn.
(Do trong cùng 1 điều kiện, tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol nên: )
à Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 3 SGK/ 79
-Bài tập trên thuộc dạng bài tập nào ?
-Yêu cầu HS làm bài tập (5’)
-Chấm vở 5 HS.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng sửa bài tập.
-Nhận xét và bổ sung.
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 4 SGK/ 79
à Yêu cầu HS xác định dạng bài tập 4.
-Ở bài tập 4, theo em có điểm gì cần lưu ý ?
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập trên bảng.
-Kiểm tra vở 1 số HS khác.
-Nhận xét.
* Đọc và tóm tắt đề bài tập 5 SGK/ 76
-Ta có : 
MA = 29.0,552 = 16g
-Giả sử A là: CxHy , ta có tỉ lệ:
Vậy A là: CH4 
-
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
0,5mol g 1mol
* Đọc và tóm tắt đề bài tập 3 SGK/ 79
a. 
b.Ta có: 
Hay %O = 100% - 56,52%-8,7%=34,78%
* Bài tập 4 :
Giải:
a.
CaCO3 + 2HCl g CaCl2 + CO2 + H2O
0,1mol g 0,1mol 
b. 
Theo PTHH, ta có: 
g 
D.Hướng dẫn HS học tập ở nhà ): 
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,5 SGK/ 79
-Ôn lại những kiến thức đã học trong HKI.
E. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :

File đính kèm:

  • docT.34 - luyß+çn tߦ¡p 4.doc
Bài giảng liên quan