Bài giảng Tiết 37 - Bài 26: Tính chất của oxi (tiết 1)

Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời (silde 5)

- Giáo viên kiểm tra, nhận xét trên màn chiếu

- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về tính chất vật lí của oxi

- Giáo viên nhận xét, chiếu kết luận trên màn chiếu (slide 6)

 

doc2 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1143 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 37 - Bài 26: Tính chất của oxi (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
	PHÒNG GD & ĐT HUYỆN CƯKUIN
TRƯỜNG THCS EAH’NIN
Giáo án dự thi 
Giáo viên: Lê Trọng Tá
Môn Hóa lớp 8
TIẾT 37, BÀI 26: TÍNH CHẤT CỦA OXI (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được trong điều kiện thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí. 
- Là đơn chất hoạt động mạnh
2. Kĩ năng:
- Viết được phương trình hóa học của oxi với lưu huỳnh, photpho.
- Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi
3. Thái độ:
- Cẩn thận trong các thí nghiệm, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: 
Dụng cụ: Máy tính, máy chiếu. Bình cầu, ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn, diêm
Hóa chất: Oxi, lưu huỳnh, photpho
Học sinh: Coi trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH:
Giới thiệu chương mới, bài mới
Bái mới:
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Hoạt động 1: quan sát lọ đựng khí oxi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu học sinh quan sát lọ đựng khí oxi. Nhận xét màu sắc, trạng thái của khí oxi.(slide 4)
- Mở nắp dùng tay phẩy nhẹ nêu mùi vị của khí oxi
1. Quan sát:
- Học sinh quan sát, nhận xét 
- Khí oxi không màu, không mùi
Hoạt động 2: Trả lời các câu hỏi.
- Cho hs quan sát các câu hỏi trên màn chiếu. Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời (silde 5)
- Giáo viên kiểm tra, nhận xét trên màn chiếu
- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về tính chất vật lí của oxi
- Giáo viên nhận xét, chiếu kết luận trên màn chiếu (slide 6)
2. Trả lời câu hỏi 
- Học sinh thảo luận trả lời
- Các đại diện nhóm trả lời
- Học sinh nêu kết luận, các học sinh khác nhận xét, bổ sung
- Học sinh theo dõi, ghi vở
- Kết kuận: Khí oxi không màu, không mùi nặng hơn không khí, ít tan trong nước, hoá lỏng ở -1830C. Oxi lỏng có màu xanh nhạt. 
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tác dụng với phi kim:
 Hoạt động 3: Tác dụng với lưu huỳnh 
- Giáo viên Yêu cầu hs tiến hành thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong không khí. Sau đó quan sát thí nghiệm trên màn chiếu (slide 7)
- Yêu cầu học sinh nhận xét, viết phương trình hóa học
- Nhận xét cho học sinh xem kết quả trên màn chiếu 
a. Tác dụng với lưu huỳnh:
- Học sinh tiến hành thí nghiệm, theo dõi.
- Học sinh nhận xét, viết PTHH
S(r) + O2 (k) → SO2(k)
- Chú ý 
Hoạt động 4: Tác dụng với photpho
- Giáo viên Yêu cầu hs quan sát thí nghiệm đốt photpho trong không khí và trong oxi trên màn chiếu (slide 8)
- Yêu cầu học sinh nhận xét, viết phương trình hóa học
- Nhận xét cho học sinh xem kết quả trên màn chiếu.
- Mở rộng kiến thức về hiện tượng ma trơi
Giáo viên chốt lại kiến thức của tiết học (slide 11) 
b. Tác dụng với photpho:
- Học sinh quan sát thí nghiệm.
- Học sinh nhận xét, viết PTHH:
 4P(r) + 5 O2 (k) → 2P2O5 (r)
- Chú ý trên màn chiếu
IV. CỦNG CỐ: Yêu cầu học sinh làm bài tập 4 sgk (slide 11) 
V. DẶN DÒ: Yêu cầu học sinh về xem trước tiết sau

File đính kèm:

  • docTiet 37.doc
Bài giảng liên quan