Bài giảng Tiết 38: Clo

- Do hoạt động hoá học mạnh nên nguyên tử clo chỉ tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất.

- Trong tự nhiên, clo tồn tại chủ yếu ở dạng muối NaCl có trong nước biển và muối mỏ (một lít nước biển chứa khoảng 30g muối NaCl).

- Trong tự nhiên, clo có 2 đồng vị bền là 35Cl (75,77%) và 37Cl (24,23%), nguyên tử khối trung bình là 35,5.

 

ppt26 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1077 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 38: Clo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
KIỂM TRA BÀI CŨ:Câu 1: Phân tử halogen có cấu tạo như thế nào?- Vì sao các nguyên tử của nguyên tố halogen không đứng riêng rẽ mà hai nguyên tử liên kết với nhau tạo ra phân tử X2?Trả lời: - Phân tử halogen gồm 2 nguyên tử halogen liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị không cực.- Do các nguyên tố halogen đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng, chỉ còn thiếu 1 electron là đạt được cấu hình bền như khí hiếm nên ở trạng thái tự do, 2 nguyên tử halogen góp chung một cặp electron để tạo ra phân tử có liên kết cộng hoá trị không cực. Câu 2: Nêu tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố halogen? Nêu quy luật biến đổi tính chất hoá học cơ bản đó? Giải thích sự biến đổi đó?Trả lời:- Tính chất hóa học cơ bản: tính oxi hoá mạnh Tính oxi hoá giảm dần từ F đến I vì:Đi từ F đến I, điện tích hạt nhân tăng dần nhưng đồng thời số lớp e cũng tăng làm bán kính nguyên tử của các nguyên tố halogen tăng nhanh và chiếm ưu thế→ khả năng nhận e giảm → tính oxi hoá giảmTIẾT 38:CLOI. Tính chất vật lí:Nêu tính chất vật lí của clo?* Tại sao khí clo ít tan trong nước nhưng lại tan nhiều trong các dung môi hữu cơ?II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:1. Tác dụng với kim loại:2. Tác dụng với hiđro: Trong phản ứng với kim loại và hiđro, clo thể hiện tính oxihoá mạnh. 3. Tác dụng với nước:- Khi tan trong nước, một phần khí clo tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit clohiđric và axit hipoclorơIII. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN- Vì sao trong tự nhiên clo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất?- Trong tự nhiên, clo tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất nào?- Do hoạt động hoá học mạnh nên nguyên tử clo chỉ tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất. - Trong tự nhiên, clo tồn tại chủ yếu ở dạng muối NaCl có trong nước biển và muối mỏ (một lít nước biển chứa khoảng 30g muối NaCl)..- Trong tự nhiên, clo có 2 đồng vị bền là 35Cl (75,77%) và 37Cl (24,23%), nguyên tử khối trung bình là 35,5.IV. øng dông:Nêu ứng dụng của clo?Ứng dụng của clo:Ứng dụng của clo:- KhÝ Clo dïng ®Ó diÖt trïng n­íc sinh ho¹t, hoµ tan mét l­îng nhá clo ®Ó diÖt c¸c vi khuÈn g©y bÖnh- KhÝ clo dïng s¶n xuÊt chÊt tÈy tr¾ng (giÊy,v¶i), ®iÒu chÕ n­íc Javen, clorua v«i.- Clo dïng s¶n xuÊt c¸c ho¸ chÊt h÷u c¬, d­îc phÈm.V. Điều chế1. Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm:* Nguyên tắc: Cho HCl (đặc) tác dụng với các chất oxi hoá mạnh như MnO2 (rắn) hoặc KMnO4 (rắn)MnO2 + 4 HCl → MnCl2 + Cl2↑ + 2 H22 KMnO4 + 16 HCl → 2MnCl2 + 2 KCl + 5Cl2 ↑+ 8 H2OB«ng tÈm dd NaOH dd NaCl ®Ó gi÷ khÝ HCl H2SO4 ®Æc ®Ó gi÷ h¬i n­ícCl2 kh«MnO2dd HCl (đặc)Cl2Cl2Cl2Do Van Hung THPT DL Dong Trieu2. Sản xuất clo trong công nghiệp:Sơ đồ điều chế clo trong công nghiệpĐiện phân* Phương trình phản ứng điện phân:2 NaCl + 2 H2O → 2 NaOH + H2↑ + Cl2↑ đpddcó m.ngCực (-) catôtCực (+) anôtCỦNG CỐBài 1: Để thu khí Cl2, hãy cho biết trường hợp nào sau khi cho khí vào, ống nghiệm chứa đầy khí. Giải thích? a/b/Khí Cl2 ( M = 71 ) nặng hơn không khí ( M = 29 ) . Do đó bình chứa đầy khí Cl2 có thể để ngửa được .Giải thích:a/Bài 2: PTHH nµo sau ®©y biÓu diÔn ®óng ph¶n øng cña d©y s¾t nãng ®á ch¸y trong khÝ Cl2?A. Fe + Cl2 → FeCl2 B. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3C. 3Fe +4Cl2 → FeCl2 + 2FeCl3B.Bài 3: L¸ ®ång khi ®èt nãng cã thÓ ch¸y s¸ng trong khÝ A.A lµ khÝ nµo trong sè c¸c khÝ sau? CO	B. Cl2	C. H2	D. N2B.

File đính kèm:

  • ppthoa_hoc_10.ppt