Bài giảng Tiết 44: Bài luyện tập 5 (tiếp theo)

 Phân huỷ hoàn toàn KClO3 ( có MnO2 xúc tác), thu được 3,36 lit khí oxi ở đktc. Tính khối lượng KClO3 đã dùng

 ( K=39; Cl=35,5; O=16; Mn=55 )

Các bước giải:

B1) Tính số mol theo dữ kiện đề bài.

B2) Viết PTHH.

B3) Xác định tỉ lệ số mol các chất theo PTHH.

B4) Từ số mol đã tìm được theo tỉ lệ của PTHH tìm số mol của các chất còn lại.

B5) Tính theo yêu cầu của đề bài.

 

ppt12 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1380 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 44: Bài luyện tập 5 (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TRƯỜNG THCS QUÝ SƠN 1 PHÒNG GD&ĐT LỤC NGẠN8NhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thÇy gi¸o, c« gi¸o ®Õn dù giê, th¨m líp !Giáo viên : Nguyễn Anh TuấnTrường: THCS Quý Sơn số 1HÓA HỌCKhông khíI. KIẾN THỨC CẦN NHỚTính chất hóa học của oxiỨng dụng và điều chế khí oxiKhái niệm oxit, phân loại oxit4. Thế nào là phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủyTIẾT 44: BÀI LUYỆN TẬP 5Giải ô chữGiải ô chữTrò chơiLuật chơiCó 11 hàng ngang và 1 từ khóa.Có 4 đội, mỗi đội có 2 lượt luân phiên mở 1 hàng ngang để tìm các chữ cái của ô từ khóa ( những chữ cái đó được đánh dấu bằng các ô màu vàng )Trả lời đúng 1 hàng ngang được 20 điểm.Khi đoán được từ khóa có thể trả lời luôn.Trả lời được từ hàng ngang trước khi mở hết 11 hàng ngang được 40 điểm, khi hết 11 hàng ngang thì được 30 điểm, khi có gợi ý được 10 điểm.Đội có điểm cao nhất sẽ chiến thắng.Đội chiến thắng sẽ có ..1 phần thưởng. 1 11 3 4 5 10 8 9 7 6 2Câu 1:- 3 CHỮ CÁI- Là 1 đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt là ở nhiệt độ cao??????????????????????????????????????????????????????????????OXIOXITBAZƠOXITKMnO4HÓAHỢPSỰHÔHẤPNHIỆTĐỘTRẮNGKHÍPHÂNHỦYSỰOXIHÓACÂU 2- 8 CHỮ CÁI-CaO, CuO, Na2O đều là các hợp chất thuộc loại ..CÂU 3-4 CHỮ CÁI-Hợp chất có 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi gọi là.CÂU 4- 4 CHỮ CÁI-CTHH của hợp Chất giàu oxi có 4 nguyên tử Oxi, thường dùng điều chế khí oxi trong phòngthí nghiệmCÂU 5-6 CHỮ CÁI-Tên một loại phản ứng mà một sản phẩm được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầuCÂU 6-7 CHỮ CÁI-Một lĩnh vực ứng dụng quan trọng của khí oxi cần cho người và động vậtCÂU 7- 7 CHỮ CÁI-Các phản ứng của khí oxi với phi kim, kim loại, hợp Chất đều cần có điều kiện nàyCÂU 8- 5 CHỮ CÁI-Sản phẩm cháy của phốt pho là chất rắn dạng bột có màu CÂU 9- 3 CHỮ CÁI-Sản phẩm cháycủa lưu huỳnhlà chất có mùi hắc ở thể.CÂU 10-7 CHỮ CÁI-Tên một loại phản ứng mà từ một chất ban đầu tạo thành hai hay nhiều chất mớiCÂU 11-8 CHỮ CÁI-Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là? Từ khóaPhần thưởng của đội em làMỘT TRÀNG PHÁO TAY?OIIKHÔHGKNXOXI KHÔNG KHÍLà tên của một chương đã họcBµi tËp 1Cho chuỗi biến hóa sau:KMnO4KClO3CO2P2O5SO2Al2O3O2Viết các PTHHPhản ứng nào thể hiện tính chất hóa học của Oxi?Phản ứng nào dùng để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm?Phân loại các phản ứng trên. PTHH:1. KClO3 KCl + O2 2. 2KMnO4 K2MnO4 +MnO2 + O2 3. CH4 + 2 O2 CO2 + 2 H2O4. S+ O2 SO24 P + 5 O2 2 P2O54 Al + 3O2 2 Al2O3Giải123456+ CH4 II. BÀI TẬPNhững chất nào có công thức sau đây là oxit, phân loại và gọi tên các oxit đó: Na2O, CO2 , MgO, Fe2O3 , SO2, P2O5 , HCl, NO2, Na2SO4, FeO. Tªn gäi C«ng thøcTªn gäi C«ng thøcOxit axitOxit baz¬Natri oxitNa2OMagie oxitMgOS¾t (III) oxitFe2O3Cacbon ®ioxitL­u huúnh ®ioxit§iphotpho pentaoxitCO2SO2P2O5Bµi tËp 2Sắt (II) oxitFeONitơ đioxitNO2Đáp ÁnHƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂMVỚI MỖI TÊN GỌI VÀ CÔNG THỨC ĐÚNG ĐƯỢC 1,25 ĐIỂMBµi tËp 3 Phân huỷ hoàn toàn KClO3 ( có MnO2 xúc tác), thu được 3,36 lit khí oxi ở đktc. Tính khối lượng KClO3 đã dùng ( K=39; Cl=35,5; O=16; Mn=55 )2	 2 3(mol)	= 0,15( mol)0,152KClO3 2KCl + 3O20,10,1GIẢI = 0,1 .122,5 = 12,25 (g)2KClO3 ....Các bước giải:B1) Tính số mol theo dữ kiện đề bài.B2) Viết PTHH.B3) Xác định tỉ lệ số mol các chất theo PTHH.B4) Từ số mol đã tìm được theo tỉ lệ của PTHH tìm số mol của các chất còn lại.B5) Tính theo yêu cầu của đề bài.DAËN DOØ Về nhà tiếp tục ôn tập và làm các bài tập 4,5,7,8 trong sách giáo khoa trang 101.BÀI HỌC KẾT THÚCChóc mõng c¸c em ®· hoµn thµnh bµi häc kÝnh Chóc c¸c thÇy c« m¹nh khoÎ h¹nh phóc Bµi tËp 4 Đốt cháy 9,3g photpho trong bình chứa 11,2 l khí Oxi (đktc). Tính khối lượng các chất sau phản ứng. 	 ( P=31; O=16 )= 0,3( mol)GIẢI PTHH: 4 P + 5 O2 2 P2O5TLPT 4 5 2TLĐBPƯ 0,3 0,375 0,15SPƯ 0 0,125 0,15= 0,5 mol0,3 0,5Các chất sau phản ứng: dư và P2O5 tạo thành => =>P + O2 .msau phản ứng = ?Các bước giải:B1) Tính số mol theo dữ kiện đề bài.B2) Viết PTHH.B3) Xác định tỉ lệ số mol các chất theo PTHH.B4) Xác định tỉ lệ số mol theo đề bài.B5) Xác định chất dư, từ số mol của chất hết theo PTHH tìm số mol của các chất còn lại.B6) Tính theo yêu cầu của đề bài.

File đính kèm:

  • pptbai luyen tap 5 qua chuan.ppt
Bài giảng liên quan