Bài giảng Tiết 48: Tính chất - Ứng dụng của hiđro (Tiết 18)

Hãy chọn kết luận đúng nhất về tính chất hóa học của Hiđro mà các em đã được học ?

A- Tác dụng được với đơn chất O2 để tạo ra nước.

B- Khử Oxi của một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao để tạo ra kim loại và nước.

C- Cả A và B đều đúng.

D- Cả A và B đều sai

 

ppt21 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1427 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 48: Tính chất - Ứng dụng của hiđro (Tiết 18), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
ĐẾN DỰ GIỜ HÓA HỌC LỚP : 8B KIỂM TRA BÀI CŨTÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (tt)I- Tính chất vật lý:II-Tính chất hóa học: 1- Tác dụng với oxi 2 - Tác dụng với đồng (II) oxitTiết 48Thí nghiệm: CuO + H2H2CuOH2OThảo luận nhóm hoàn thành bảng sau:Nội dungHiện tượngKết kuận- Nhận xét màu sắc của CuO trước khi làm thí nghiệm- Khi dẫn khí hidro qua CuO ở nhiệt độ thường có hiện tượng gì?- Khi cho khí H2 qua CuO nung nóng có hiện tượng gì?- So sánh màu của chất rắn sau khi nung với màu của bột đồng?Bảng kết quả:Nội dungHiện tượngKết kuận- Nhận xét màu sắc của CuO trước khi làm thí nghiệm- Khi dẫn khí hidro qua CuO ở nhiệt độ thường có hiện tượng gì?- Khi cho khí H2 qua CuO nung nóng có hiện tượng gì?- So sánh màu của chất rắn sau khi nung với màu của bột đồng?CuO: Màu đen- Không có hiện tượng.- Xuất hiện chất rắn màu đỏ.- Có hơi nước thoát ra.Màu của chất rắn sau khi nung và màu bột đồng giống nhauCó phản ứng xảy ra khi đun nóng CuOTÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (tt)I.Tính chất vật lý:II.Tính chất hóa học 1. Tác dụng với oxi 2 . Tác dụng với đồng (II) oxit	 	 t0H2 (k) + CuO (r )  Cu (r ) + H2O (h ) ( đen ) ( đỏ)H2CuO+ t0Khí hiđro đã chiếm nguyên tố oxi trong hợp chất CuO. Hiđro có tính khử ( khử oxi).*Nhận xét:Bài 31Áp dụng: Viết phương trình hóa học khi cho H2 khử các oxit sau: Fe2O3, HgO, PbO?Đáp án:	3H2 + Fe2O3  2Fe + 3H2O	H2 + HgO  Hg +	 H2O	H2 + PbO  Pb + H2OtototoHãy chọn kết luận đúng nhất về tính chất hóa học của Hiđro mà các em đã được học ? ?A- Tác dụng được với đơn chất O2 để tạo ra nước. B- Khử Oxi của một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao để tạo ra kim loại và nước. C- Cả A và B đều đúng. D- Cả A và B đều sai Xem đáp án :C- Cả A và B đều đúng. 	Ở nhiệt độ thích hợp, khí hiđro không những kết hợp với đơn chất oxi, mà nó còn có thể kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.Khí hiđro có tính khử. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt. 3. Kết luận TÍNH CHẤT- ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (tt)I.Tính chất vật lý:II.Tính chất hóa học 1. Tác dụng với oxi 2. Tác dụng với đồng oxit: 3. Kết luận: (sgk) III- Ứng dụng: 	 	 t0H2 (k) + CuO (r )  Cu (r ) + H2O (h ) ( đen ) ( đỏ)Tiết 48III- Ứng dụng của Hiđro:Hãy ghép mỗi tính chất của H2 sao cho tương ứng với các ứng dụng ?Kết quả:1 – c ; 2 – a ; 3 – d ; 4 – b ? TÍNH CHẤT- ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (tt)I.Tính chất vật lý:II.Tính chất hóa học 1. Tác dụng với oxi 2. Tác dụng với đồng oxit: 3. Kết luận: (sgk) III- Ứng dụng: ( SGK trang 107, 108)	 	 t0H2 (k) + CuO (r )  Cu (r ) + H2O (h ) ( đen ) ( đỏ)Tiết 48Bài tập 1 Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất khí H2; O2; đựng trong các bình riêng biệt?Dẫn lần lượt các khí vào các bình nhỏ hơn rồi thử bằng que đóm chỉ còn tàn đỏ, chất khí nào làm que đóm bùng cháy là O2.Dẫn lần lượt các khí còn lại vào dung dịch nước vôi trong dư, khí nào làm nước vôi trong vẩn đục là CO2: 	CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2ODẫn lần lượt các khí còn lại vào ống nghiệm rỗng 2 đầu đựng bột CuO đun nóng, khí nào phản ứng làm biến đổi CuO màu đen thành kim loại Cu màu đỏ là H2.	H2 + CuO → Cu + H2OKhí còn lại là không khí.t0CO2;không khí WELCOME Ứng dụng để điều chế kim loại là dựa vào tính chất nào của khí H2?Quà tặng của bạn là một tràng vỗ tay của thầy cô và các bạn.Ứng dụng để hàn,cắt kim loại là dựa vào tính chất nào của H2?Dẫn khí H2 đi qua bột CuO(ở nhiệt độ thường) cóhiện tượng:CuO (đen) -> Cu(đỏ) Tạo thành nước.C. Không có hiện tượng gì.D. Cả A và BĐể đốt cháy hoàn toàn 2,24(l) H2 (đktc) thì cần dùng bao nhiêu lít khí O2 (đktc)?1,12(l) B. 2,24 (l)C. 3,36(l) D. 4,48(l)1234ÔCửaBí MậtBài tập 2: Dẫn 8,96 lít khí H2 (đktc) qua 46,08 g FeO. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?* Hướng dẫn giải:- PTHH: FeO + H2 → Fe + H2Ot0VH2 = 8,96 (lít)mFeO = 46,08(g)mrắn = ?(g)VH2nH2mFeOnFeOChất nào dư sau phản ứng?Nếu H2 dư hoặc cả 2 chất vừa hết=> Chất rắn sau phản ứng là FeNếu FeO dư => Chất rắn sau phản ứng là Fe và FeOBài tập 2: Dẫn 8,96 lít khí H2 (đktc) qua 46,08 g FeO. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?* Hướng dẫn giải:- PTHH: FeO + H2 → Fe + H2O- Số mol FeO trong 46,08 gam: nFeO = 46,08:72 = 0,64 (mol)- Số mol H2 trong 8,96 lít: n H2 = 8,96: 22,4 = 0,4 (mol)Theo PTHH: n FeO(pư) = nH2=0,4 (mol) < 0,64 (mol)  FeO dư; H2 tham gia phản ứng hết.Theo phương trình: nFe = nH2 = 0,4 (mol)- Số mol FeO còn dư: nFeO(dư) = 0,64 – 0,4 = 0,24 (mol)khối lượng chất rắn thu được = mFe + mFe3O4(dư) = 0,4.56 + 0,24.72= 39,68 (g) t0Hướng dẫn về nhà:BTVN : Bài tập: 4, 5,6 trang109 SGK.2. Chuẩn bị bài sau: Ôn lại các loại phản ứng hóa học.Ôn lại điều chế khí oxi.Đọc trước bài 33 Điều chế khí H2 – phản ứng thế.Chân thành cám ơn Thầy cô và các em học sinh !

File đính kèm:

  • ppttinh_chat_ung_dung_cua_hdro_t_2.ppt
Bài giảng liên quan