Bài giảng Tiết 49 - Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro (tiếp)

-Tỉ khối của khí hiđro đối với không khí là 2/29. Vậy hiđrô nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?

 Hiđrô nhẹ hơn không khí 14,5 lần.

 -1 lít nước ở 150c hoà tan được 20 ml khí hiđro. Vậy hiđro tan nhiều hay tan ít trong nước ?

  Khí hiđrô tan ít trong nước

 

ppt22 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1249 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 49 - Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Người thực hiện: Phan Hiếu ThiệnSV: Hoá 2007 THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬMÔN HOÁ HỌC 8TRƯỜNG ĐHSP ĐỒNG THÁPHỆ THỐNG KIẾN THỨC VỀ ĐƠN CHẤT OXIĐIỀU CHẾTrong CNTừ K.Khí Từ H2OTrong PTNTừ hợp chất giàu oxi: KClO3, KMnO4Đun nóng(p. ư phân huỷ)Điện phân(p. ư hoá hợp)Phương phápHoá lỏng kh.khíO2ỨNG DỤNGSự hô hấp	 Sự đốt nhiên liệu Hàn cắt	 Sản xuất Hỗn hợp Kim loại kim loại nổ KHHH: NTK:H1 - CTHH: PTK:H22Chương 5 HIĐRO - NƯỚCTÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐROTiết 49. Bài 31I. Tính chaát vaät lyù:1. Quan saùt vaø laøm thí nghieäm- Em hãy quan sát lọ chứa khí hiđrô thầy đã chuẩn bị sẵn, nhận xét về trạng thái, màu sắc khí hiđrô ? H2 là chất khí không màu, không mùi. H2Em hãy quan sát thí nghiệm vui sau đây và có thể rút ra kết luận gì về tỉ khối của khí hiđrô so với không khí ? Khí hiđro nhẹ hơn không khíKhông khí2. Trả lời câu hỏi:-Tỉ khối của khí hiđro đối với không khí là 2/29. Vậy hiđrô nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ? Hiđrô nhẹ hơn không khí 14,5 lần. -1 lít nước ở 150c hoà tan được 20 ml khí hiđro. Vậy hiđro tan nhiều hay tan ít trong nước ?  Khí hiđrô tan ít trong nước3. Kết luận Khí hiđrô là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan ít trong nước.II. Tính chaát hoùa hoïc:1. Tác dụng với oxia. Thí nghiệm:-Dụng cụ: lọ thuỷ tinh (100ml) miệng rộng đã thu sẵn khí ôxi và các dụng cụ khác như Hình 5.1 Sgk.-Hoá chất: dung dịch axit Clohiđric, Kẽm viênQuan sát sơ đồ thí nghiệm:- Hiđrô cháy trong oxi-Hiđrô cháy trong không khí:b. Nhận xét hiện tượng và giải thích: + Khí H2 cháy mãnh liệt trong oxi với ngọn lửa xanh mờ.+Khí H2 cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ. +Trên thành lọ xuất hiện những giọt nước. Chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. - So sánh ngọn lửa cháy trong 2 trường hợp- Hiện tượng gì xuất hiện trong thành bình và thành cốc- Sản phẩm tạo thành khi hiđro cháyPhương trình hoá học:2H2 + O22H2OLưu ý: Hỗn hợp khí hiđrô và ôxi là hỗn hợp nổ; Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất, nếu trộn khí hiđrô với khí ôxi theo tỉ lệ về thể tích 2 : 1 (Xem phim)c. Trả lời câu hỏi (bằng cách chọn phương án đúng)1) Tại sao hỗn hợp khí H2 và O2 khi cháy lại gây ra tiếng nổ ?Phản ứng giữa H2 và O2 toả nhiều nhiệt. Thể tích nước mới tạo thành bị dãn nở đột ngột, gây chấn động không khí.C. Do cả hai nguyên nhân trên. Đáp án: C2) Nếu đốt dòng khí H2 ngay ở đầu ống dẫn khí (trong lọ khí O2 hay trong không khí), sẽ không gây nổ mạnh, vì sao ?	A. Vì thể tích H2 và O2 cháy không đúng tỉ lệ 2 : 1	B. Vì hỗn hợp thể tích 2H2 và 1O2 có dung tích nhỏ.	C. Cả hai lý do trên.Đáp án: A3) Làm thế nào để biết dòng khí H2 là tinh khiết để khi đốt không gây tiếng nổ mạnh ?Lưu ý:Thử độ tinh khiết của hiđro bằng cách úp ngược ống nghiệm vào đầu ống dẫn khí của dụng cụ điều chế khí hiđro. Giữ cho ống nghiệm thẳng đứng, thu khí vào đầy ống nghiệm bằng phương pháp hiđro đẩy không khí, sau đó đưa ống nghiệm đầy khí H2 xa dụng cụ điều chế rồi dùng ngón tay bịt kín miệng ống nghiệm và đưa đến gần ngọn lửa đèn cồn thì mở ngón tay ra. Nếu tiếng nổ mạnh là hiđro lẫn nhiều không khí. Cần tiếp tục thử lại tương tự như trên, đến khi hiđro cháy có tiếng nổ nhỏ hoặc gần như không có tiếng nổ thì ta có thể đốt H2 ở đầu ống dẫn khí của dụng cụ điều chế hiđro  Kiểm tra – đánh giá1.(3,5đ) Đánh dấu x tương ứng với tính chất vật lí của mỗi khí sau cho phù hợpTính chất vật líChất khíoxihiđro-Chất khí không màu, không mùi-Tan ít trong nước-Nhẹ hơn không khí-Nặng hơn không khí-Nhẹ nhất trong các chất khí2. (6,5đ) Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí hiđro (đktc) trong không khí. Khối lượng hơi nước tạo thành là:A. 18 gamB. 9 gamC. 11.2 gamD. 22,4 gamĐáp án1) Đánh dấu x tương ứng với tính chất vật lí của mỗi khí sau cho phù hợpTính chất vật líChất khíoxihiđro-Chất khí không màu, không mùi-Tan ít trong nước-Nhẹ hơn không khí-Nặng hơn không khí-Nhẹ nhất trong các chất khíxxxxxxx2) Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí hiđro (đktc) trong không khí. Khối lượng hơi nước tạo thành là:A. 18 gamB. 9 gamC. 11.2 gamD. 22,4 gamChuẩn bị bài ở nhà- Xem mục II-2,3 và mục III/106, 107 Sgk- Tham khảo bài tập 6/106 sgk

File đính kèm:

  • pptTiet 49_Bai 31(Hoa 8).ppt
Bài giảng liên quan