Bài giảng Tiết 52: Bài luyện tập 6 (tiếp)

Bài 2(SGK – T118):

Tàn đóm trong không khí vẫn cháy bình thường.

Tàn đóm trong oxi cháy bùng lên.

 Khí Hiđrô cháy với ngọn lửa màu xanh 2H2 + O2 ? 2H2O.

 

ppt10 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 959 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 52: Bài luyện tập 6 (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tiết 52: Bài luyện tập 6I – Kiến thức cần nhớ.Đơn chấtTính chất vật lýTính chất hoá họcOXIHIĐRÔ Chất khí, không màu, không mùi, không vị. Tan ít trong nướcChất khí nhẹ nhất, không màu, không mùi, không vị. Tan ít trong nước- Tác dụng với PK: S + O2  SO2- Tác dụng với KL: Fe + O2Fe3O4 Tác dụng với hợp chất: CH4 + O2  CO2 + H2OTác dụng với oxi: 2H2 + O2  H2OTác dụng với oxit kim loại: H2 + CuO  H2O + CuII – Bài tậpa, 2H2 + O2  2H2O thuộc loại phản ứng oxi hoá khử và phản ứng hoá hợp.t0b, 3H2 + Fe2O3  3H2O + 2Fe thuộc loại phản ứng thế và phản ứng oxi hoá khử.t0c, 3H2 + Fe2O3  3H2O + 2Fe thuộc loại phản ứng thế và phản ứng oxi hoá khử.t0c, H2 + PbO  H2O + Pb thuộc loại phản ứng thế và phản ứng oxi hoá khử.t0Bài 1(SGK – T118): Không khíKhí oxiKhí HiđrôTàn đómTàn đóm trong không khí vẫn cháy bình thường.Tàn đóm trong oxi cháy bùng lên. Khí Hiđrô cháy với ngọn lửa màu xanh 2H2 + O2  2H2O. Bài 2(SGK – T118):Bài 4 (SGK – T119):1. CO2 + H2O  H2CO32. SO2 + H2O  H2SO33. Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 4. P2O5 + 3H2O  2H3PO45. PbO + H2  Pb + H2OBài tập: Hãy viết sơ đồ oxi hoá khử cho phản ứng nào thuộc nào phản ứng oxi hoá khử trong các phản ứng trên?H2 + PbO  H2O + PbChất khửChất oxi hoáSự khửSự oxi hoáBài 5 (SGK-T119):a, H2 + CuO  H2O + Cu3H2 + Fe2O3  3H2O + 2Feb, Chất khử: H2; Chất oxi hoá: CuO và Fe2O3c, KL Fe = 2,8g KL Cu = 6 - 2,8 = 3,2gSố mol Fe = 2,8/56 =0,2 mol.Số mol Cu = 3,2/64 = 0,2 mol H2 + CuO  H2O + CuTheo PT 1mol 1molVậy xmol  0,2mol 3H2 + Fe2O3  3H2O + 2FeTheo PT 3mol 2molVậy ymol  0,2molSố mol H2 = x + y = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol.Thể tích khí H2 cần là: V = 0,5 x 22,4 = 11,2 líta, Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2 (1)b, 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 (2)c, Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 (3)Bài 6(SGK – T119):b, Gợi ý: Nếu cho cùng khối lượng agam mỗi kim loại, thì:Số mol Zn là a/65Số mol Al là a/27Số mol Fe là a/56Số mol H2 ở (1) là a/65 molSố mol H2 ở (2) là 3a/54molSố mol H2 ở (3) là a/56molBài học kết thúc, chúc các thầy cô mạnh khoẻ, các em học sinh học tập tốt

File đính kèm:

  • pptBai_luyen_tap_6.ppt
Bài giảng liên quan