Bài giảng Tiết 53: Nước (tiết 1)

1/ -Trước khi phóng tia lửa điện: mực nước đang ở vạch số 4.

- Sau khi phóng tia lửa điện: mực nước dâng lên đến vạch số 1.

2/ Hỗn hợp khí ban đầu không phản ứng hết, O2 dư

3/ Tỉ lệ về thể tích giữa khí hiđro và khí oxi khi chúng hóa hợp với nhau để tạo thành nước là: 2 : 1

4.Phương trình hóa học:

 Tia lửa điện

 2H2 + O2  2H2O

 

ppt19 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1327 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 53: Nước (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tiết 53: Nước (tiết 1) Người soạn: Trần Thị ThơmGV hướng dẫn: Nguyễn Thị PhượngN­íc cã ë ®©u?Trong c¸c ®¹i d­¬ngTrong ao, hå, s«ng suèiN­íc tån t¹i ë kh¾p mäi n¬i. ë ®©u cã n­íc, ë ®ã cã sù sèng!MâyTrªn nh÷ng t¶ng b¨ng ë vïng cùcTrong cã thÓ ®éng vËtTiÕt 53: N­ícI. Thành phần hoá học của nướcSự phân hủy nướcThí nghiệm_+Mô hình sự phân hủy nước H2O2 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Khi có dòng điện một chiều chạy qua, trên bề mặt của hai điện cực có hiện tượng gì?3.Hãy cho biết khí trong ống nghiệm A là khí gì? Khí trong ống nghiệm B là khí gì?2.Hãy so sánh thể tích giữa các khí thu được trong thí nghiệm?4. Viết phương trình hóa học? 1. Khi có dòng điện một chiều chạy qua trên bề mặt của hai điện cực xuất hiện nhiều bọt khí, mực nước trong 2 ống nghiệm tụt xuống, khí tích tụ ở 2 đầu ống nghiệm.3.- Ống nghiệm A: khí H2- Ống nghiệm B: khí O22. Thể tích khí ở ống nghiệm A bằng 2 lần thể tích khí bên ống nghiệm B.4.Phương trình hóahọc: điện phân 2H2O  2H2  +O2Nước cất pha dd H2SO4 5%I. Thành phần hóa học của nước.1. Sự phân hủy nước:-+H2O2??Thể tích khí hiđro bằng hai lần thể tích khí oxi V : V = 2 : 1? Nhận xét tỉ lệ thể tích giữa khí H2 và O2 sinh ra.H2O (l) → H2 (k) + O2 (k)đp22BÌNH ĐIỆN PHÂN? Viết PTHH điện phân Nước.? Quan sát hiện tượng xảy ra khi phân hủy nước bằng dòng điện.Xuất hiện bọt khí ở 2 cực, mực nước trong 2 ống bị đẩy thấp dần xuống.H2O2Nước cất pha dd H2SO4 5%-+H2O2??BÌNH ĐIỆN PHÂN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Khi có dòng điện một chiều chạy qua, trên bề mặt của hai điện cực có hiện tượng gì?2.Hãy so sánh thể tích giữa các khí thu được trong thí nghiệm?3.Hãy cho biết khí trong ống nghiệm A là khí gì? Khí trong ống nghiệm B là khí gì?4. Viết phương trình hóa học? 1. Khi có dòng điện một chiều chạy qua trên bề mặt của hai điện cực xuất hiện nhiều bọt khí, mực nước trong 2 ống nghiệm tụt xuống, khí tích tụ ở 2 đầu ống nghiệm.2. Thể tích khí ở ống nghiệm A bằng 2 lần thể tích khí bên ống nghiệm B.3.- Ống nghiệm A: khí H2- Ống nghiệm B: khí O24.Phương trình hóahọc: điện phân 2H2O  2H2  +O2TiÕt 53: N­ícI. Thành phần hoá học của nướcSự phân hủy nướcThí nghiệmb. Nhận xétKhi cho dòng điện 1 chiều chạy qua, nước bị phân huỷ thành khí H2và O2- V = 2V- PTPƯ 2H2O(l) 2H2(k)+ O2(k)H2O2Điện phânTiÕt 53: N­ícI. Thành phần hoá học của nướcSự phân hủy nước2. Sự tổng hợp nướca. Thí nghiệm - +1 4 2 32VO22VH2PINCâu hỏi thảo luậnMực nước trong ống có gì thay đổi trước và sau khi đốt bằng tia lửa điện?Hỗn hợp khí ban đầu có phản ứng hết không? Khí nào còn dư?3. Tỉ lệ về thể tích giữa khí hiđro và khí oxi khi chúng hóa hợp với nhau để tạo thành nước?4. Viết phương trình hóa học?1/ -Trước khi phóng tia lửa điện: mực nước đang ở vạch số 4.- Sau khi phóng tia lửa điện: mực nước dâng lên đến vạch số 1.2/ Hỗn hợp khí ban đầu không phản ứng hết, O2 dư3/ Tỉ lệ về thể tích giữa khí hiđro và khí oxi khi chúng hóa hợp với nhau để tạo thành nước là: 2 : 14.Phương trình hóa học: Tia lửa điện 2H2 + O2  2H2O132O21TiÕt 53: N­ícI. Thành phần hoá học của nướcSự phân hủy nước2. Sự tổng hợp nướca. Thí nghiệmb. Nhận xét - Khi đốt bằng tia lửa điện H2 và O2 hoá hợp với nhau theo tỉ lệ về thể tích là 2V : 1VPTPƯ2H2+ O2 2H2OH2O2Tia lửa điện? Em hãy tính tỉ lệ khối lượng các nguyên tố Hiđro và Oxi trong nước? ? Em hãy tính thành phần % về khối lượng Hiđro và Oxi trong nước? TiÕt 50: N­ícI. Thành phần hoá học của nướcSự phân hủy nước2. Sự tổng hợp nước3. Kết luận? Nước là hợp chất được tạo bởi những nguyên tố nào? Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố hiđro và oxi? H2 và O2 đã hoá hợp với nhau theo tỉ lệ về khối lượng và tỉ lệ về thể tích như thế nào? ?Công thức hoá học của nước là gì? Công thức hoá học của nước: H2OTỉ lệ hóa hợp giữa hiđro và oxi về:+ Thể tích: V : V = 2 :1+ Khối lượng: m : m = 1:8H2O2HOH2O2HH2O2OHH2O2Tỉ lệ hóa hợp giữa hiđro và oxi về:+ Thể tích: V : V = 2 :1+ Khối lượng: m : m = 1:8OHH2O2TiÕt 50: N­ícI. Thành phần hoá học của nướcSự phân hủy nước2. Sự tổng hợp nước3. Kết luận? Nước là hợp chất được tạo bởi những nguyên tố nào? Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố hiđro và oxi? H2 và O2 đã hoá hợp với nhau theo tỉ lệ về khối lượng và tỉ lệ về thể tích như thế nào? Tỉ lệ hoá hợp giữa hiđro và oxivề:+ Thể tích: V : V = 2:1 + Khối lượng: m : m =1:8?Công thức hoá học của nước là gì? Công thức hoá học của nước: H2OH2O2HOHOO2HOH2O2HOTỉ lệ hoá hợp giữa hiđro và oxivề:+ Thể tích: V : V = 2:1 + Khối lượng: m : m =1:8H2O2HOTiÕt 53: N­ícSự phân huỷ nướcSự tổng hợp nướcTạo ra 2 khí trong đó V = 2VCần 2 khí trong đó V = 2VPT: 2H2O 2H2+ O2 PT:2H2+ O2 2H2OH2O2H2O2Điện phânTia lửa điện Câu 1Thí nghiệm chứng minh thành phần định tính và định lượng của nước là:	A. Phân hủy nước 	B. Tổng hợp nước	C. Cả A và B đều đúng Câu 2Thành phần khối lượng của nguyên tố H và O trong một phân tử nước là : 	A. 22,2 % và 66,8 % 	B. 11,1 % và 88,9 %	C. 33,3 % và 66,7 % D. 10 % và 80 %Câu 3Thể tích của khí H2 (đktc) cần dùng để hóa hợp với khí O2 tạo ra 0,1 mol H2O là: A. 6,72 l	 B. 22,4 lC. 4,48 l D. 2,24 lBài tập: Tính khối lượng nước tạo thành khi đốt cháy 11,2 l khí H2 (đktc) trong 6,72 l khí O2 (đktc)GiảiTiÕt 53: N­ícPTPƯ: 2H2+ O2 2H2O Theo PTTheo đầu bàiTa có nên H2 PƯ hết, O2 còn dư Bài tập: Tính khối lượng nước tạo thành khi đốt cháy 11,2 l khí H2 (đktc) trong 6,72 l khí O2 (đktc)GiảitoGiảiGiảiGiảitoGiảiPTPƯ: 2H2+ O2 2H2O toGiảiTheo PTTheo đầu bàiTa có nên H2 PƯ hết, O2 còn dư PTPƯ: 2H2+ O2 2H2O toGiảitoGiảiTheo PTTheo đầu bàiTa có nên H2 PƯ hết, O2 còn dư toGiảitotoGiảitoGiảitoH­íng dÉn vÒ nhµ:-Häc vµ lµm c¸c bµi tËp 2, 3, 4 SGK-ChuÈn bÞ cho tiÕt sau: §äc tr­íc “tÝnh chÊt vµ vai trß cña n­íc

File đính kèm:

  • ppttiet_53nuoc_tiet_1.ppt
Bài giảng liên quan