Bài giảng Tiết 55 - Bài 36 : Nước (tiếp theo)

I. Thành phần hóa học của nước

II. Tính chất của nước

1. Tính chất vật lí

 Nước là chất lỏng không màu,

 không mùi, không vị.

- Sôi ở 1000C (áp suất 1atm).

 Khối lượng riêng là 1g/ml.

 - Nước có thể hòa tan được nhiều chất rắn,

 

 

ppt18 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1077 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 55 - Bài 36 : Nước (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Phòng giáo dục huyện thủy nguyênNhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự hội thigiáo viên dạy giỏi cấp THCS cụm IIINăm học 2005 - 2006bài 36 : nước Hóa học 8 : tiết 55Phòng giáo dục huyện thủy nguyên Kiểm tra bài cũ? Hãy nêu thành phần hóa học của nước về mặt định tính và định lượng ? Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là hiđro và oxi. Chúng đã hóa hợp với nhau : a, Theo tỉ lệ thể tích là hai phần khí hiđro và một phần khí oxi. b, Theo tỉ lệ khối lượng là 1 phần hiđro và 8 phần oxi.1. Tính chất vật líII. Tính chất của nướcBài 36 – tiết 55NướcI. Thành phần hóa học của nước1. Tính chất vật líII. Tính chất của nướcBài 36 – tiết 55Nước - Nước có thể hòa tan được nhiều chất rắn, chất lỏng và chất khí. Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị.(Sgk/tr123)I. Thành phần hóa học của nước- Sôi ở 1000C (áp suất 1atm). - Hóa rắn ở 00C. Khối lượng riêng là 1g/ml.2. Tính chất hóa học:1. Tính chất vật lí : I. Thành phần hóa học của nướcII. Tính chất của nướcBài 36 – tiết 55Nước(Sgk/tr123)Thí nghiệmCách tiến hànhNhận xét hiện tượngNước tác dụng với Natri - Cho mẩu quỳ tím vào nước.- Dùng kẹp gắp 1 mẩu Na bằng hạt đậu xanh vào nước.- úp phễu lên miệng cốc.2. Tính chất hóa học:Tác dụng với kim loại:1. Tính chất vật lí : I. Thành phần hóa học của nướcII. Tính chất của nướcBài 36 – tiết 55Nước* Thí nghiệm (sgk) PTHH : 2 Na + 2 H2O  2 NaOH + H2 Nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như: K , Na , Ca, Ba, ...? Em biết được tính chất hóa học nào của nước ?* Nhận xét : (Sgk/tr123)(Sgk/tr123)b. Tác dụng với một số oxit bazơCách tiến hànhNhận xét hiện tượng Dùng ống hút lấy 6 -7ml H2O cho vào vôi sống.- Dùng ống hút lấy 6 – 7 ml H2O cho vào CuO. Nhúng mẩu quỳ tím vào hai chất trên.2. Tính chất hóa học:a. Tác dụng với kim loại:1. Tính chất vật lí I. Thành phần hóa học của nước:II. Tính chất của nướcBài 36 – tiết 55Nước* Thí nghiệm: Nghiên cứu khả năng phản ứng của H2O với CaO và CuO. * PTHH: CaO + H2O  Ca(OH)2* Nhận xét : (Sgk/tr123) Ví dụ:PTHH : P2O5 + 3 H2O  2 H3PO4* Nhận xét : (Sgk/tr124)c. Tác dụng với một số oxit axit2. Tính chất hóa học:1. Tính chất vật lí:II. Tính chất của nước:I. Thành phần hóa học của nước:b. Tác dụng với một số oxit bazơa. Tác dụng với kim loại:c. Tác dụng với một số oxit axitIII. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nướcBài 36 – tiết 55NướcNBài tập 1: Dùng cụm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:Nước là hợp chất tạo bởi hai ......................... là ............. và ................. Nước tác dụng với một số ...................... ở nhiệt độ thường và một số ............................... tạo ra bazơ ; tác dụng với nhiều .................... tạo ra axit.oxit axit oxit bazơ nguyên tố hiđro oxi kim loạiHướng dẫn về nhà Học thuộc tính chất vật lí; tính chất hóa học của nước. Viết PTHH minh họa.Làm bài tập 4 ;5/ SGK-125Bài tập: Cho 2,3 (g) kim loại Na vào nước dư, tính:a, Thể tích H2 thu được ở đktc.b, Khối lượng NaOH thu được là bao nhiêu gam?Xin trân trọng cám ơn và kính chúc sức khỏe 

File đính kèm:

  • pptbai_36_nuoc_tiet_2.ppt
Bài giảng liên quan