Bài giảng Tiết 55: Công thức nghiệm thu gọn

2. Áp dụng.

?3: Xác định a, b’, c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình sau:

Giải

a) Giải phương trình :

 3x2 + 8x + 4 = 0

 (a = 3; b’ = 4 ; c = 4)

Ta có: Δ’ = 42 - 3.4

 = 16 - 12

 = 4

Do Δ’ = 4 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:

 

ppt14 trang | Chia sẻ: haha | Lượt xem: 2014 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 55: Công thức nghiệm thu gọn, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
NhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thÇy gi¸o, c« gi¸o vµ c¸c em häc sinh vÒ dù tiÕt häc h«m nayToán 9Gi¸o viªn d¹y: cao thanh tïng Tr­êng ThCs c¸t quÕ bÁp dụng công thức nghiệm giải các phương trình sau :KiÓm tra bµi còGi¶ia) Giải phương trình 3x2 + 8x + 4 = 0 (a = 3; b = 8 ; c = 4)Ta có:	Δ 	= 82 - 4.3.4	= 64 - 48	= 16 Do Δ = 16 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:	a) 3x2 + 8x + 4 = 0 ;b)Do Δ = 0 nên phương trình có nghiệm kép :b) Giải phương trình(a = 1; b = ; c = 3)Ta có:= 12 - 12= 0Qua phần kiểm tra bài cũ, ta đã giải hai phương trình :a) 3x2 + 8x + 4 = 0 ;b)Hệ số b của hai phương trình trên có điều gì đặc biệt ?Còn cách giải nào nhanh hơn không ?§¹i sè 9TiÕt 55:C«ng thøc nghiÖm thu gänΔ 0 thì ∆ > 0 , phương trình có hai nghiệm phân biệt : x1 = x2 =Dựa vào đẳng thức Δ = 4Δ’Hãy nhận xét về dấu của Δ và ∆’ ??1SGK. = x1 ====Tõ b¶ng kÕt luËn cña bµi tr­íc h·y dïng c¸c ®¼ng thøc b = 2b’ vµ Δ = 4Δ’ . Điền vào chç () trong phiếu học tập theo mẫu sau :Nếu ∆’ = 0 thì , phương trìnhNếu ∆’ 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt : Nếu ∆’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép : Nếu ∆’ 0 hoặc ∆’ = 0 hoặc ∆’ 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:	a) 3x2 + 8x + 4 = 0 ;Do Δ’ = 4 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt :b) Giải phương trình(a = 7; b’ = ; c = 2)Ta có:= 18 - 14= 4b);Cñng cè vµ luyÖn tËp* Những kiến thức cần nắm trong bài học:- Công thức nghiệm thu gọn.Xác định kiến thức trọng tâm của bài học ?Các bước giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm thu gọn.+ Xác định các hệ số a, b’ và c+ Tính ∆’ và xác định ∆’ > 0 hoặc ∆’ = 0 hoặc ∆’ 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt : Nếu ∆’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép : Nếu ∆’ 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:	bạn Minh giải:bạn Dũng giải:Phương trình x2 - 2x - 6 = 0 (a = 1; b’ = -1 ; c = -6)Δ’ 	= (-1)2 –1.(-6) = 1 + 6 = 7 Do Δ’ = 7 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:	bạn Bình bảo rằng : bạn Minh giải sai, bạn Dũng giải đúng. Còn bạn Hoàng nói cả hai bạn đều làm đúng.Theo em : ai đúng, ai sai. Em chọn cách giải của bạn nào ? Vì sao?Trong các phương trình sau, phương trình nào nên dùng công thức nghiệm thu gọn để giải ?3.Bài tậpBài tập 3:a.b.c.d.Phương trình 2x2 – 3x - 5 = 0Phương trình x2 – x - 2 = 0Phương trình x2 + 2 x - 6 = 0Phương trình -x2 + ( )x + 5 = 0ĐúngSaiSaiSaiở phần kiểm tra bài cũ, ta đã giải hai phương trìnha) 3x2 + 8x + 4 = 0 ;b)Để việc tính và giải hai phương trình trên thuận tiện hơn ta nên dùng công thức nghiệm hay công thức nghiệm thu gọn ?Có thể dùng công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình x2 + 3x – 4 = 0 được không ?Hướng dẫn về nhà1. Học thuộc và nắm chắc :2. Vận dụng công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn vào giải bài tập :Bài 17, 18, 19 -SGK và 27,30-SBTXem trước các bài tập phần luyện tập để tiết sau luyện tập.- Công thức nghiệm thu gọn.- Các bước giải phương trình bằng công thức nghiệm thu gọn.x1 = x2 =Nếu ∆’ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt : Nếu ∆’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép : Nếu ∆’ 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt : Nếu ∆ = 0 thì phương trình có nghiệm kép  Nếu ∆ < 0 thì phương trình vô nghiệm. x1 = x2 =Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) Δ = b2 – 4ac Công thức nghiệm của phương trình bậc haiCông thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai

File đính kèm:

  • pptCong_thuc_nghiem_thu_gon.ppt