Bài giảng Tiết 59: Bài luyện tập 7 (tiếp)

 -Bài tập 3/132/SGK: Viết CTHH của những muối có tên gọi dưới đây.

 a.Đồng(II) clorua

 b.Kẽm sunfat

 c.Sắt(III) sunfat

 d.Magie hiđro cacbonat

 e.Canxi photphat

 g.Natri hiđrophotphat

 f.Natri đi hiđrophotphat.

 Đáp án:

 a.CuCl2

 b.ZnSO4

 c.Fe2(SO4)3

 d.Mg(HCO3)2

 e.Ca3(PO4)2

 g.Na2HPO4

 f.NaH2PO4

 

pptx15 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1224 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 59: Bài luyện tập 7 (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 TIẾT 59BÀI LUYỆN TẬP 7-Bài tập 1/131/SGK: Tương tự như Natri, các kim loại Kali (K) và Canxi (Ca) cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hiđro.a.Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b.Phản ứng trên thuộc loại phản ứng hoá học nào? Đáp án: 2 K + 2 H2O -> 2 KOH + H2 Ca + 2 H2O -> Ca(OH)2 + H2 Phản ứng hoá học trên thuộc loại phản ứng thế -Nước + một số KL(ở nhiệt độ thường) -> Bazơ tan + Khí hiđro -Bài tập 2/132/SGK: +Lập PTHH của các chất có sơ đồ sau+Chỉ ra chất sản phẩm thuộc loại hợp chất nào? +Gọi tên các chất sản phẩm.a. Na2O + H2O ---> NaOH K2O + H2O ---> KOH b. SO2 + H2O ---> H2SO3 SO3 + H2O ---> H2SO4 N2O5 + H2O ---> HNO3 c. NaOH + HCl ---> NaCl + H2O Al(OH)3 + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2O -Đáp án:a. Na2O + H2O -> 2 NaOH K2O + H2O -> 2 KOHSản phẩm: NaOH: Bazơ tan(kiềm) Natri hiđroxit KOH: Bazơ tan(kiềm) Kali hiđroxit-Nước + một số oxit bazơ -> Bazơ tan-Phân tử bazơ có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit(-OH)-CTHH:gồm 1 nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm (-OH)-Tên gọi: Tên kim loại(kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + Hiđroxit.b. SO2 + H2O -> H2SO3 SO3 + H2O -> H2SO4 N2O5 + H2O -> 2 HNO3 Sản phẩm: H2SO3 Axit: Axit sun furơ H2SO4 Axit: Axit sun furic HNO3 Axit: Axit nitric-Nước + một số oxit axit -> axit-Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit.-CTHH: gồm 1 hay nhiều nguyên tử hiđro và gốc axit. c. NaOH + HCl -> NaCl + H2O 2Al(OH)3 +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 6 H2O Sản phẩm: NaCl Muối: Natri clorua Al2(SO4)3 Muối: Nhôm sunfat.-Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.-CTHH: gồm kim loại và gốc axit-Tên gọi: tên KL(kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + gốc axit. -Bài tập 3/132/SGK: Viết CTHH của những muối có tên gọi dưới đây. a.Đồng(II) clorua b.Kẽm sunfat c.Sắt(III) sunfat d.Magie hiđro cacbonat e.Canxi photphat g.Natri hiđrophotphat f.Natri đi hiđrophotphat. Đáp án: a.CuCl2 b.ZnSO4 c.Fe2(SO4)3 d.Mg(HCO3)2 e.Ca3(PO4)2 g.Na2HPO4 f.NaH2PO4-Bài tập 4/132/SGK:Cho biết khối lượng mol một oxit của kim loại là 160 gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập CTHH của oxit. Gọi tên oxit đó. Giải: Khối lượng của kim loại có trong oxit kim loại mKL = (160 x 70%) : 100% = 112 g Khối lượng nguyên tố oxi m0 = 160 – 112 = 48g Đặt CTHH của oxit kim loại là MxOy , ta có: MKL . x = 112 => nếu x = 2 thì M = 56 . Vậy M là sắt(Fe) 16 . y = 48 => y = 3 Vậy CTHH: Fe2O3 , Sắt(III) oxit *Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:-Học thuộc kiến thức cần nhớ-Xem lại bài tập đã làm.-Làm bài tập 5/132/SGK-Xem trước bài: “Bài thực hành số 6” +Đọc kĩ nội dung các thí nghiệm-Chuẩn bị mỗi em một bản tường trình theo mẫu.-Hướng dẫn bài tập 5:+Tính số mol Al2O3 và H2SO4 +Suy ra số mol theo PT, theo đề bài +Suy ra chất nào dư, khối lượng của chất dư* Dãy nào là AxitA. HNO3 , NaHSO4, H3PO4 B. H2SO4 , HNO3, H3PO4 C. H3PO4 , HNO3, Al2O3 D. KHSO4 , HNO3, Al2O3 *Dãy nào Bazơ:A.NaOH, SO3 , CaO B.Cu(OH)2 , NaCl, HNO3C.NaOH , Cu(OH)2 ,Al(OH)3D.KOH, LiOH, H3PO4 *Dãy nào là muối axit:A.NaHCO3 , Na3PO4 , KHSO4B.Ca(NO3)2 , KHSO4 , NaHCO3 C.NaCl, KHSO4, KHS D.KHSO4 ,NaHCO3 , Ba(HCO3)2 

File đính kèm:

  • pptxLuyen_Tap_6_tiet59.pptx
Bài giảng liên quan