Bài giảng Tiết 6 - Bài 5: Nguyên tố hoá học (tiết 5)

Nguyên tố hoá học là gì ?

1. Định nghĩa: SGK

2. Kí hiệu hoá học

+ KHHH: - Chữ cái đầu: Chữ in hoa

 - Chữ cái sau: Viết thường (nếu có)

 VD: Cacbon: C; Natri: Na

 + KHHH chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó

 VD: - Al: 1 nguyên tử nhôm

 - P: 1 nguyên tử photpho

 

ppt15 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1031 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 6 - Bài 5: Nguyên tố hoá học (tiết 5), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Bài tập 2:Tổng số hạtSố pSố eSố n58192020591917185417a) Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:19206020192152171720 1 2 3 4 5Nguyên tửb) Những nguyên tử nào thuộc cùng một loại?341519191717Bài 5: nguyên tố hoá họcGV: Nguyễn Thị Mai DungTiết 6Bài 5: Nguyên tố hoá họcNguyên tố hoá học là gì ?1. Định nghĩa:2. Kí hiệu hoá họcNguyên tố hoá học là gì ?NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton. Số p là số đặc trưng cho 1 nguyên tố hoá họcSGK/17Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết 2 nguyên tử cùng loại ?- Các nguyên tử thuộc cùng một loại có thể khác nhau số n.- Do số p là đặc trưng cho NTHH. Dựa vào số p có thể tìm được đó là nguyên tố hoá học nào.Bảng 1: Một số nguyên tố hoá họcSố protonTên nguyên tốKHHH1HiđroH6CacbonC7NitơN11NatriNa12MagiêMg13NhômAl15PhotphoP26SắtFe29ĐồngCu47BạcAgNhận xét về cách viết KHHH của các nguyên tố ?Bài 5: Nguyên tố hoá họcNguyên tố hoá học là gì ?1. Định nghĩa: SGK2. Kí hiệu hoá học+ KHHH: - Chữ cái đầu: Chữ in hoa - Chữ cái sau: Viết thường (nếu có) VD: Cacbon: C; Natri: Na+ KHHH được qui định chung trên toàn Thế Giới.+ Chữ cái đầu của kí hiệu hoá học thường trùng với chữ cái đầu của tên nguyên tố (theo tên Latinh). Nếu có nhiều nguyên tố có trùng chữ cái đầu thì phân biệt bằng chữ cái thứ 2)Bài 5: Nguyên tố hoá họcNguyên tố hoá học là gì ?1. Định nghĩa: SGK2. Kí hiệu hoá học+ KHHH: - Chữ cái đầu: Chữ in hoa - Chữ cái sau: Viết thường (nếu có) VD: Cacbon: C; Natri: Na + KHHH chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó VD: - Al: 1 nguyên tử nhôm - P: 1 nguyên tử photphoBài 5: Nguyên tố hoá họcNguyên tố hoá học là gì ?1. Định nghĩa: SGK2. Kí hiệu hoá họcIII. Có bao nhiêu nguyên tố hoá học ?+ 114 nguyên tố: - 92 nguyên tố tự nhiên. - 22 nguyên tố nhân tạo.123cùng ôn bàiCâu 1:Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng loại, có cùng:A. Số electronB. Số nơtronC. Số protonCâu 2: Cách viết KHHH của nguyên tố nhôm thế nào là đúng ?X (6n; 5p;5e)Y (5e; 5p; 5n)Z (10p; 10n; 10e)T (11p; 11e;12n)Cho các nguyên tử với thành phần cấu tạo sau:ở đây có bao nhiêu nguyên tố hóa học? A. 4Câu 3: A. ALA. aLA. alA. Al A. 3 A. 2 A. 13+4+5+9+Bài tập 1 : (Bài 5.3/SBT)Cho biết sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố như sau: Hãy viết tên và kí hiệu hoá học của mỗi nguyên tố trên ?Liti (Li) Beri (Be) Bo (B) Flo (F)Bài tập về nhà: - Bài tập 1, 2, 3, 8/SGK - Bài 5.3/6 SBT - Đọc trước mục II/Bài: Nguyên tố hoá học

File đính kèm:

  • pptNguyen_to_hoa_hoctiet_1.ppt