Bài giảng Tiết 6: Nguyên tố hóa học (tiết 2)

Lượng nguyên tố trong tự nhiên ở trong vỏ trái đất không đồng đều.

-Yêu cầu HS quan sát hình 1.8 Kể tên 4 nguyên tố có mặt nhiều nhất trong vỏ trái đất ?

- Hiđrô chỉ chiếm 1% về khối lượng vỏ trái đất nhưng có số nguyên tử rất lớn (chỉ đứng sau oxi).

- 4 nguyên tố thiết yếu nhất cần cho các loài sinh vật:C, H, O, N thì C, N là 2 nguyên tố khá ít trong vỏ trái đất.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1509 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 6: Nguyên tố hóa học (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 NS: 28/ 8/ 2010
Tiết 6: 	 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Mục tiêu: Biết được:
- Những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học.
- Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác (hạn chế ở 20 nguyên tố đầu).
- Đọc tên một số nguyên tố khi biết kí hiệu và ngược lai.
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
II.Chuẩn bị: 
1. Giáo viên : -Tranh vẽ: Hình 1.8 SGK/19 và Bảng 1 SGK /42
2. Học sinh: - Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học
III. Tiến trình lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập về nhà (10’)
- Nguyên tử là gì ? trình bày cấu tạo của nguyên tử ?
- Xác định số p, e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của nguyên tử Mg ?
- Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử ?Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tố hóa học là gì ? (10’)
-Khi nói đến 1 lượng rất nhiều nguyên tử cùng loại, người ta dùng đến thuật ngữ : “ nguyên tố hóa học” thay cho cụm từ “loại nguyên tử”. Vậy nguyên tố hóa học là gì ?
-Số p là số đặc trưng của 1 nguyên tố hóa học, các nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau.
-Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau:
Số p
Số n
Số e
Nguyên tử 1
19
20
Nguyên tử 2
20
20
Nguyên tử 3
19
21
Nguyên tử 4
17
18
Nguyên tử 5
17
20
-Trong 5 nguyên tử trên, những cặp nguyên tử nào thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học ? Vì sao?
-Hãy tra bảng 1 SGK/42 để biết tên các nguyên tố đó?
-Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1,2 chữ cái gGọi là kí hiệu hóa học.
-Treo bảng 1 và giới thiệu kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố như : Nhôm, Canxi, 
-Yêu cầu lên bảng viết lại 1 số kí hiệu hóa học của các nguyên tố trên.
*Lưu ý: Cách viết kí hiệu hóa học.
+Chữ cái tiên viết bằng chữ in hoa.
+Chữ cái thứ 2 viết bằng chữ thường và nhỏ.
-Yêu cầu 1 số HS sửa lại kí hiệu hóa học của nguyên tố đã viết.
-Mỗi kí hiệu của nguyên tố chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.
Vd:
+ H: chỉ 1 nguyên tử Hiđro.
+ Fe: chỉ 1 nguyên tử Sắt.
gVậy 2 hay 3 nguyên tử Sắt thì phải viết như thế nào?
Hoạt động 3 :Có bao nhiêu nguyên tố hóa học ? (10’)
-Đến nay khoa học đã biết được hơn 110 nguyên tố hóa học. trong đó có 92 nguyên tố tự nhiên, còn lại là nguyên tố nhân tạo.
-Lượng nguyên tố trong tự nhiên ở trong vỏ trái đất không đồng đều.
-Yêu cầu HS quan sát hình 1.8 gKể tên 4 nguyên tố có mặt nhiều nhất trong vỏ trái đất ?
- Hiđrô chỉ chiếm 1% về khối lượng vỏ trái đất nhưng có số nguyên tử rất lớn (chỉ đứng sau oxi).
- 4 nguyên tố thiết yếu nhất cần cho các loài sinh vật:C, H, O, N thì C, N là 2 nguyên tố khá ít trong vỏ trái đất. 
Hoạt động 4: Củng cố (10’)
*Đề bài: Hãy điền tên, kí hiệu và số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
Tên
n. tố 
Kí hiệu hóa học 
Tổng số hạt
Số p
Số e
Số n
34
12
15
16
18
6
16
16
* Hướng dẫn:
+Tổng số hạt = số p + số e + số n.
+Số p = số e.
+Dựa vào số p, tra bảng 1 SGK/42 g Tìm tên nguyên tố và kí hiệu hóa học.
-3 HS trả lời câu hỏi.
-1 HS sửa bài tập 2 SGK/15
- Trả lời và ghi vở .
-Dựa vào đặc điểm:
Số p = số e
gHoàn thành bảng 
Số p
Số n
Số e
Nguyên tử 1
19
20
19
Nguyên tử 2
20
20
20
Nguyên tử 3
19
21
19
Nguyên tử 4
17
18
17
Nguyên tử 5
17
20
17
-Nguyên tử 1 và 3; Nguyên tử 4 và 5 thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học vì có cùng số p trong hạt nhân.
- Nguyên tố K, Cl
-Nghe và ghi vào vở.
- Thực hiện heo cá nhân 
-HS ghi nhớ cách viết kí hiệu hóa học và hoàn chỉnh lại các kí hiệu hóa học đã viết sai.
-2Fe, 3Fe
-nghe và ghi nhớ.
-Quan sát hình 1.8:
+ Oxi: 49,9%
+ Silic: 25,8%
+ Nhôm: 7,5%
+ Sắt: 4,7 % 
-Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng:
Tên n. tố 
KHHH 
T. số hạt
Số p
Số e
Số n
Natri
Na
34
11
11
12
Phot
pho
P
46
15
15
16
Cac
bon
C
18
6
6
6
Lưu huỳnh
S
48
16
16
16
I. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC LÀ GÌ ?
1. ĐỊNH NGHĨA:
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
* Số proton là số đặc trưng của 1 nguyên tố hóa học.
2. KÍ HIỆU HOÁ HỌC 
- Kí hiệu hoá biểu diễn nguyên tố và chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.
VD: 
+ Oxi: O
+ Sắt: Fe
+ Bạc: Ag
+ Kẽm: Zn 
II. CÓ BAO NHIÊU NGUYÊN TỐ HÓA HỌC ?
- Có trên 110 nguyên tố hóa học, trong đó Oxi là nguyên tố phổ biến nhất
Hướng dẫn hs học tập ở nhà: (5’)
- Học bài.
- Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố thường gặp trong bảng 1 SGK/42
- Bài tập về nhà: 1,2,3 SGK/20
IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doct06.doc
Bài giảng liên quan