Bài giảng Tiết 62 - Bài 42: Nồng độ dung dịch (tiếp theo)

I. Nồng độ phần trăm của dung dịch

a. Định nghĩa:

1/ Hòa tan 50g natri nitrat vào 450g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được?

 

 

ppt29 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 995 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 62 - Bài 42: Nồng độ dung dịch (tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TRƯỜNG PTDTBT THCS CHÍ CÀ10M«n: Ho¸ häc 8KIỂM TRA BÀI CŨ1)	Định nghiã độ tan, những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan?Độ tan (kí hiệu S )của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác địnhTiết 62 Bài 42	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1)NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH LÀ GÌ ?!I.Nồng độ phần trăm của dung dịcha. Định nghĩa:	Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịchI. Nồng độ phần trăm của dung dịcha. Định nghĩa:SGKTiết : 62	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1)Em hiểu như thế nào về dung dịch muối ăn có nồng độ 25%? VD 1: Dung dịch muối ăn có nồng độ 25%. Cho biết trong 100 gam dung dịch muối ăn có 25 gam chất tan (muối ăn) và 75 gam nướcI. Nồng độ phần trăm của dung dịchTiết : 62	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1)a. Định nghĩa:SGKDung dịch đường có nồng độ 40%. Cho biết điều gì?I. Nồng độ phần trăm của dung dịchTiết : 62	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1)a. Định nghĩa:SGKVD 2: Dung dịch đường có nồng độ 40%. Cho biết trong 100 gam dung dịch đường có 40 gam chất tan (đường) và 60 gam nướcVD 1: Dung dịch muối ăn có nồng độ 25%. Cho biết trong 100 gam dung dịch muối ăn có 25 gam chất tan (muối ăn) và 75 gam nướcHòa tan 50g natri nitrat vào 450g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được?I. Nồng độ phần trăm của dung dịchTiết : 62	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1)a. Định nghĩa:SGKVD 1: Dung dịch muối ăn có nồng độ 25%. Cho biết trong 100 gam dung dịch muối ăn có 25 gam chất tan (muối ăn) và 75 gam nướcVD 2: Dung dịch đường có nồng độ 40%. Cho biết trong 100 gam dung dịch đường có 40 gam chất tan (đường) và 60 gam nước* Bài tập áp dụng:* Bài tập áp dụng:I. Nồng độ phần trăm của dung dịchTiết : 62	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1)a. Định nghĩa:SGKBài tập cho biết gì? Yêu cầu làm gì?Cho biết: Tính : C%=?1/ Hòa tan 50g natri nitrat vào 450g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được?VD:I. Nồng độ phần trăm của dung dịchTiết : 62	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1)a. Định nghĩa:SGK * Bài tập áp dụng:1/ Hòa tan 50g natri nitrat vào 450g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được?VD:Khối lượng của dung dịch: 450+50=500(g)Trong 500g dung dịch có 50g chất tanTrong 100g xg chất tanVậy dung dịch natri nitrat có nồng độ 10%* Ví dụ:b. Công thức:I. Nồng độ phần trăm của dung dịchTiết : 62	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1)a. Định nghĩa:SGK	Hãy viết công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch. CÔNG THỨC TÍNH NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM* Ví dụ:b. Công thức:I. Nồng độ phần trăm của dung dịchTiết : 62	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1)a. Định nghĩa:SGK	Hãy cho biết ý nghĩa các đại lượng trong công thức. * Ví dụ:b. Công thức:I. Nồng độ phần trăm của dung dịchTiết : 62	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1)a. Định nghĩa:SGK: Khối lượng chất tan (g): Khối lượng dung dịch (g): Khối lượng chất tan (g): Khối lượng dung dịch (g)* Ví dụ:b. Công thức:I. Nồng độ phần trăm của dung dịchTiết : 62	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1)a. Định nghĩa:SGK	Dựa vào công thức C%. Hãy viết công thức tính: : Khối lượng chất tan (g): Khối lượng dung dịch (g)* Ví dụ:b. Công thức:I. Nồng độ phần trăm của dung dịchTiết : 62	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1)a. Định nghĩa:SGK: Khối lượng chất tan (g): Khối lượng dung dịch (g)* Ví dụ:b. Công thức:I. Nồng độ phần trăm của dung dịchTiết : 62	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1)a. Định nghĩa:SGK	Khối lượng dung dịch có quan hệ như thế nào với khối lượng dung môi và chất tan. : Khối lượng chất tan (g): Khối lượng dung dịch (g)* Ví dụ:I. Nồng độ phần trăm của dung dịchb. Công thức:Tiết : 62	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1)a. Định nghĩa:SGKVí dụ 1: Hòa tan 15 gam NaCl vào 45 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?* Ví dụ:I. Nồng độ phần trăm của dung dịch: Khối lượng chất tan (g): Khối lượng dung dịch (g)b. Công thức:Tiết : 62	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1)a. Định nghĩa:SGK * Ví dụ 1: Hòa tan 15 gam NaCl vào 45 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?	Bài tập cho biết các đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào?* Ví dụ:I. Nồng độ phần trăm của dung dịch: Khối lượng chất tan (g): Khối lượng dung dịch (g)b. Công thức:Tiết : 62	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1)a. Định nghĩa:SGKĐÁP ÁN: Khối lượng chất tan (g): Khối lượng dung dịch (g)* Ví dụ:I. Nồng độ phần trăm của dung dịch* Ví dụ 1: Hòa tan 15 gam NaCl vào 45 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?* Giải:b. Công thức:Tiết : 62	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1)a. Định nghĩa:SGK- Khối lượng dung dịch chứa 15g NaCl:- Nồng độ phần trăm của dung dịch chứa 15g NaCl:: Khối lượng chất tan (g): Khối lượng dung dịch (g)* Ví dụ:I. Nồng độ phần trăm của dung dịchb. Công thức:Ví dụ 2: Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 14 %. Tính khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch?* Ví dụ 1: Hòa tan 15 gam NaCl vào 45 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?* Giải:Tiết : 62	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1)a. Định nghĩa:SGK: Khối lượng chất tan (g): Khối lượng dung dịch (g)* Ví dụ:I. Nồng độ phần trăm của dung dịch* Ví dụ 1:* Ví dụ 2: Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 14 %. Tính khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch?b. Công thức:Ví dụ cho biết các đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào?Tiết : 62	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1)a. Định nghĩa:SGK: Khối lượng chất tan (g): Khối lượng dung dịch (g)* Ví dụ:I. Nồng độ phần trăm của dung dịch* Ví dụ 1:* Ví dụ 2: Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 14 %. Tính khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch?b. Công thức:ĐÁP ÁN* Giải:Tiết : 62	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1)a. Định nghĩa:SGKCách 1:- Khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch:Cách 2:- Theo đề bài ta có:- Trong 100g dung dịch có chứa 14g H2SO4Vậy 150g dung dịch xg: Khối lượng chất tan (g): Khối lượng dung dịch (g)* Ví dụ:I. Nồng độ phần trăm của dung dịch* Ví dụ 1:* Ví dụ 2: Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 14 %. Tính khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch?b. Công thức:* Giải:Ví dụ 3: Hòa tan 50 gam đường vào nước, được dung dịch đường có nồng độ 25%. Hãy tính:a. Khối lượng dung dịch đường pha chế được?b. Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế?Tiết : 62	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1)a. Định nghĩa:SGK: Khối lượng chất tan (g): Khối lượng dung dịch (g)* Ví dụ:I. Nồng độ phần trăm của dung dịchb. Công thức:* Ví dụ 3: Hòa tan 50 gam đường vào nước, được dung dịch đường có nồng độ 25%. Hãy tính:a. Khối lượng dung dịch đường pha chế được?b. Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế?Ví dụ cho biết các đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào?Tiết : 62	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1)a. Định nghĩa:SGK: Khối lượng chất tan (g): Khối lượng dung dịch (g)* Ví dụ:I. Nồng độ phần trăm của dung dịchb. Công thức:* Ví dụ 3: Hòa tan 50 gam đường vào nước, được dung dịch đường có nồng độ 25%. Hãy tính:a. Khối lượng dung dịch đường pha chế được?b. Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế?ĐÁP ÁNTiết : 62	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1)a. Định nghĩa:SGKa/ - Khối lượng dung dịch đường pha chế được:Cách 2: - Gọi x là khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế:: Khối lượng chất tan (g): Khối lượng dung dịch (g)* Ví dụ:I. Nồng độ phần trăm của dung dịchb. Công thức:* Ví dụ 3: Hòa tan 50 gam đường vào nước, được dung dịch đường có nồng độ 25%. Hãy tính:a. Khối lượng dung dịch đường pha chế được?b. Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế?ĐÁP ÁNTiết : 62	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1)a. Định nghĩa:SGKa/ - Khối lượng dung dịch đường pha chế được:b/ - Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chếHƯỚNG DẪN TỰ HỌC- Bài vừa học: + Học vở ghi kết hợp SGK. + Làm bài tập 1 trang 145; 5, 7 trang 146 SGK.- Bài SAU: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T2)1/ Nồng độ mol của dung dịch cho biết điều gì? 2/ Công thức tình nồng độ mol của dung dịch? CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI

File đính kèm:

  • pptbai_42_nong_do_dung_dich_t1.ppt
Bài giảng liên quan