Bài giảng Tiết 7: Glucozo

1/ ứng dụng

- Là chất dinh dưỡng và làm thuốc tăng lực.

- Dùng trong công nghiệp để tráng gương, tráng ruột phích, làm sản phẩm trung gian để sản xuất ancol etylic từ tinh bột và xenlulozơ.

Thuỷ phân tinh bột hoặc xenlulozơ nhờ xúc tác là axit HCl đặc hoặc enzim.

 

ppt10 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1330 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 7: Glucozo, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
hoá học 12Trường THPT Đầm HồngGiáo viên: Đào Thị DuyênKiểm tra bài cũCâu hỏi: Hãy viết công thức cấu tạo dạng mạch hở và dạng mạch vòng của glucozơ, qua đó cho biết glucozơ là loại hợp chất gì?Glucozơ là hợp chất tạp chức (có 1 nhóm – CHO và 5 nhóm – OH)OH OOHHHHHHOHHOCH2OH OOHHHHHHOHOHHOCH2OHCH2OHCHOHCHOHCHOHCHCHOH O - glucozơ  - glucozơ glucozơ (mạch hở)Đáp án:15Tiết 7GlucozơIII/ Tính chất hoá học1/ Tính chất của ancol đa chức (poliancol)a) Tác dụng với Cu(OH)2C6H12O6 + Cu(OH)2  (C6H11O6)2Cu + H2O22b) Phản ứng với anhiđrit axetic tạo este chứa 5 gốc axit axetic:H3C – COO – CH2 – (CH – OOC – CH3)4 – CHO  Tính chất của ancol đa chức như trên của glucozơ giống với tính chất của glixerol.A. GlucozơTiết 7GlucozơIII/ Tính chất hoá học2/ Tính chất của anđehita) Oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong amoniac (phản ứng tráng bạc)HOCH2(CHOH)4CHO + AgNO3 + NH3 + H2O  t HOCH2(CHOH)4COONH4 + Ag + NH4NO322 23(Amoni gluconat)b) Oxi hóa glucozơ bằng Cu(OH)2HOCH2(CHOH)4CHO + Cu(OH)2 + NaOH  t HOCH2(CHOH)4COONa + Cu2O(Đỏ gạch) + H2O(Natri gluconat)23 c) Khử glucozơ bằng hiđroHOCH2(CHOH)4CHO + H2 Ni, tHOCH2(CHOH)4CH2OH (Sobitol)A. GlucozơTiết 7GlucozơIII/ Tính chất hoá học3/ Phản ứng lên menC6H12O6 C2H5OH + CO2enzim30 – 35C22A. GlucozơEm hãy nêu các tính chất hóa học cơ bản của glucozơ dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử này? Do trong phân tử glucozơ có 5 nhóm – OH nên nó có tính chất của poliancol (giống glixerol) như: Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam ...Do trong phân tử glucozơ có 1 nhóm – CHO nên nó có tính chất của anđehit đơn chức như: Tham gia phản ứng tráng bạc, bị khử bởi hiđroTiết 7GlucozơIII/ Tính chất hoá họcNgoài ra glucozơ còn bị enzim chuyển hóa thành ancol etylic và khí cacbonic.A. GlucozơTiết 7GlucozơTừ những tính chất hóa học như trên em hãy cho biết glucozơ được dùng để làm gì?Iv/ điều chế và ứng dụng1/ ứng dụng- Là chất dinh dưỡng và làm thuốc tăng lực.- Dùng trong công nghiệp để tráng gương, tráng ruột phích, làm sản phẩm trung gian để sản xuất ancol etylic từ tinh bột và xenlulozơ.2/ Điều chế:Thuỷ phân tinh bột hoặc xenlulozơ nhờ xúc tác là axit HCl đặc hoặc enzim.A. GlucozơFructozơ là hợp chất tạp chức (có 1 nhóm C=O và 5 nhóm OH) - fructozơ  - fructozơ fructozơ (mạch hở)CH2OHCHOHOHCHCHOHCCHOH OHOH2C OOHHHOOHHCH2OHHHOH2C OOHHHOOHHCH2OHHTiết 7GlucozơB. fructozơ- đồng phân của glucozơI. Cấu tạo phân tử25Tiết 7GlucozơB. fructozơii. tính chất- Là chất kết tinh, không màu dễ tan trong nước, có vị ngọt sắc.1/ Tính chất vật lí – Trạng thái tự nhiên- Fructozơ có nhiều trong mật ong, quả dứa, xoài, 2/ Tính chất hoá họcDựa vào đặc điểm cấu tạo của fructozơ em hãy cho biết nó có thể có những tính chất hoá học gì?- Tính chất của ancol đa chức (hoà tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam).- Tính chất của nhóm cacbonyl C = O (tham gia phản ứng cộng hidro tạo thành poliancol)- Fructozơ vẫn tham gia phản ứng tráng bạc dù không có nhóm CHO trong phân tử vì trong môi trường kiềm nó bị chuyển thành glucozơ.Fructozơ Glucozơ OH-Tiết 7GlucozơTính chất hoá học của glucozơ, các ứng dụng và cách điều chế nó.Thấy được sự khác nhau trong đặc điểm cấu tạo của glucozơ với fructozơ.Chúc các em học tốt!

File đính kèm:

  • pptglucozo.ppt
Bài giảng liên quan