Bài giảng Tính chất của etanol, glixerol và phenol

4. Phân biệt etanol, phenol, glixerol

- ống nghiệm

* Cách tiến hành:

-Lần lượt dùng thuốc thử là nước brom và Cu(OH)2 để phân biệt theo sơ đồ

- Quan sát hiện tượng điền vào sơ đồ câm , dựa vào hiện tượng nhận biết các chất.

* Lưu ý: Khi làm thí nghiệm không để dính brom, phenol ra người và quần áo

 

ppt14 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 4310 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tính chất của etanol, glixerol và phenol, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Bài thực hành số 5tính chất của etanol, glixerol và phenolBài thực hành số 5* Mục tiêu - Củng cố kiến thức về tính chất hoá học đặc trưng của etanol, phenol, glixerol- Học sinh biết cách phân biệt ancol, phenol, glixerolTính chất của etanol, glixerol và phenolI. Nội dung các thí nghiệm.Thí nghiệm 1: Etanol tác dụng với natriThí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với đồng (II) hiđroxitThí nghiệm 3: Phenol tác dụng với nước bromII. Viết tường trình thí nghiệmThí nghiệm 4: Phân biệt etanol, glixerol, phenol1. Etanol tác dụng với natri* Dụng cụ: - ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút nhỏ giọt * Hoá chất:- Etanol khan, Na kim loại * Cách tiến hành: - Cho 2ml etanol khô vào ống nghiệm khô , sau đó cho vào một mẩu kim loại Na như hình vẽ- Bịt miệng ống nghiệm bằng ngón tay cái. Khí phản ứng kết thúc , đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn bỏ ngón tay bịt ra . Quan sát hiện tượng giải thích * Lưu ý: Etanol khan , Na kim loại phải cạo sạch lớp bên ngoài, làm thí nghiệm với lượng nhỏ2. Glixerol tác dụng với đồng (II) hiđroxit* Dụng cụ:ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, kẹp gỗ* Hoá chất:- Dung dịch CuSO4 2%, NaOH 10% , glixerol* Cách tiến hành: - Nhỏ vào hai vào 2 ống nghiệm (1) & (2) lần lượt các dung dịch: 3-4 giọt CuSO42%, 2-3 giọt NaOH 10% , Sau đó nhỏ etanol vào ống (2), glixerol vào ống (2). Hình vẽ- Lắc nhẹ cả hai ống nghiệm rồi quan sát, nhận xét và giải thích hiện tượng xảy ra3. Phenol tác dụng với dung dịch brom * Dụng cụ:* Hoá chất:* Cách tiến hành: * Lưu ý: Khi làm thí nghiệm không để dính brom, phenol ra người và quần áo - Dung dịch phenol, nước brom , ống hút nhỏ giọt- ống nghiệm, kẹp gỗ- Cho 0,5ml dung dịch phenol vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từng giọt nước brom, lắc nhẹ. Hình vẽ- Quan sát , nhận xét và giải thích hiện tượng thí nghiệm4. Phân biệt etanol, phenol, glixerol* Dụng cụ:* Hoá chất:* Cách tiến hành: * Lưu ý: Khi làm thí nghiệm không để dính brom, phenol ra người và quần áo - Dung dịch phenol, etanol, glixerol , ống hút nhỏ giọt- ống nghiệm, kẹp gỗ-Lần lượt dùng thuốc thử là nước brom và Cu(OH)2 để phân biệt theo sơ đồ - Quan sát hiện tượng điền vào sơ đồ câm , dựa vào hiện tượng nhận biết các chất.- Dung dịch CuSO4, NaOH, nước brom Sơ đồ nhận biết các dung dịchChất:Chất: Phenol, glixerol, etanolChất: Chất :+Nước brom Hiện tượng:Hiện tượng :+ Cu(OH)2Hiện tượng :Hiện tượng :Tường trình hoá học : .......................Tên bài:..................................................................................Họ và tên: .............................................................................Lớp: ......................................Thứ tựTên thí nghiệmCách tiến hànhHiện tượngGiải thích – viết PT hoá học1234chúc các em thành công và an toànAxit nitric và muối nitratBài 9I/ Tính chất vật líII/ Tính chất hóa học1. Tính axitA/ Axit nitric2. Tính oxi hoáII/ Tính chất hóa học2. Tính oxi hoáHNO3 (đặc) + CuCu(NO3)2+NO2+H2O+50+2+4422HNO3(loãng) + CuCu(NO3)2+NO+H2O+50+2+232384(OXH)(OXH)Axit nitric có tính oxi hoá mạnh Bài tập: Cho 3 phân bón hoá học ở dạng tính thể là: 	(NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2.a/ Thử tính tan của 3 loại phân bón trên b/Hãy trình bày cách phân biệt 3 loại phân bón hoá học trên ở dạng dung dịch .a/ Tính tan ((NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2+ H2O, lắc đềuTan tạo 3 dung dịch không mầuCác loại phân bón hoá học đều dễ tan(NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2KCl, Ca(H2PO4)2(NH4)2SO4KClCa(H2PO4)2+ BaCl2+ AgNO3Có kết tủa trắngKhông hiện tượng Không hiện tượngCó kết tủa trắng

File đính kèm:

  • pptthuc_hanh_hoa_11.ppt
Bài giảng liên quan