Bài giảng Toán Lớp 4 - Phạm Thị Hoa - Hướng dẫn giải một số dạng toán nâng cao

Với bài toán này, có thể cho HS giải:

Có đúng 4 cách chọn chữ số hàng nghìn. Với mỗi cách chọn chữ số hàng nghìn có đúng 4 cách chọn chữ số hàng trăm. Với mỗi cách chọn chữ số hàng nghìn, có 4 cách chọn chữ số hàng chục.Với mỗi cách chọn chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục có đúng 4 cách chọn chữ số hàng đơn vị.

Mỗi cách chọn cho đúng 1 số nên có tất cả: 4x4x4x4 = 256 (số) có 4 chữ số từ các chữ trên.

( Còn lập các số có 4 chữ số khác nhau: Ta có: 4x3x2x1 = 24 (số)

 

ppt14 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 2276 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Toán Lớp 4 - Phạm Thị Hoa - Hướng dẫn giải một số dạng toán nâng cao, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Gi¸o viªn thùc hiÖn: Ph¹m ThÞ Hoa I.Các kiến thức cơ bản:1. Dạy cho học sinh cách đọc, viết số có nhiều chữ số.- HS nắm được giá trị của chữ số trong một số.- So sánh số có nhiều chữ số, so sánh tổng các số với tổng các số khác.- Cách viết số lớn nhất, nhỏ nhất…2. Từ cơ bản, GV hướng dẫn cho HS nâng cao kiến thức bằng cách giải các bài toán.Dạng 1: So sánh số có chữ trong số:VD: So sánh abcm với mabc a576 với a000+ 670+ b Bài toán: So sánh: a53 +4b6+29c và abc + 750Ta biến đổi:a53+4b6+29c= (a00+53) + (406+b0)+( 290+c) A. Số và chữ số Bài toán: So sánh: a53 +4b6+29c và abc + 750Ta biến đổi:a53+4b6+29c = (a00+53) + (406+b0)+( 290+c)  = (a00+b0+c)+(53+406+290) = abc+749Ta thấy abc+749 <abc+750Vì abc = abc; còn 749<750 Vậy a53 +4b6+29c < abc + 750Khi giải bài toán này, GV cần cho HS chỉ rõ giá trị của chữ a,b,c.HS phân tích số bằng cách phân tích số có chữ thành tổng của chữ + số như trên. Nhóm thành hai nhóm chữ và số để dễ so sánh. Dạng 2: Tính tổng của các số có nhiều chữ số mà các hàng có cùng chữ số. Bài toán 1: Cho các chữ số 1,3,5,7. a,Viết tất cả các số cóbốn chữ số khác nhau. b.Tính tổng các số vừa viết một cách hợp lý. a.Khi giải cần HD HS lập các số theo từng chữ số đứng ở các hàng cho HS khỏi bị sót và thừa. Các số lập được là: 1357 3157 5037 7135 1375 3175 5173 7153 1537 3517 5317 7351 1573 3571 5371 7315 1753 3715 5713 7513 1735 3751 5731 7531 b. Tính bằng cách hoạp lý: +Cho HS xem mỗi chữ số xuất hiện ở mỗi hàng mấy lần rồi HD HS tính nhanh: Mỗi chũ số xuất hiện ở hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị 6 lần. Cho HS xác định giá trị của các chữ số theo từng hàng: (1+3+5+7)x 1000 ( nghìn) (1+3+5+7)x 100 ( trăm) (1+3+5+7)x 10 ( chục) (1+3+5+7)x 1 ( đơn vị) Cho HS tính tổng các số trên như sau: (1+3+5+7)x 1000 x6+(1+3+5+7)x 100x6 +(1+3+5+7)x10x6 +(1+3+5+7)x 1x6 = 16x1000x6 + 16x100x6 + 16x10x6 + 16x6 = 96000 + 9600 + 960 + 96 = Bài toán 2: Cho các chữ a,b,c,d ( 0<a,b<c<d<10), Có bao nhiêu số có bốn chữ số viết được từ các số trên? Với bài toán này, có thể cho HS giải: Có đúng 4 cách chọn chữ số hàng nghìn. Với mỗi cách chọn chữ số hàng nghìn có đúng 4 cách chọn chữ số hàng trăm. Với mỗi cách chọn chữ số hàng nghìn, có 4 cách chọn chữ số hàng chục.Với mỗi cách chọn chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục có đúng 4 cách chọn chữ số hàng đơn vị. Mỗi cách chọn cho đúng 1 số nên có tất cả: 4x4x4x4 = 256 (số) có 4 chữ số từ các chữ trên. ( Còn lập các số có 4 chữ số khác nhau: Ta có: 4x3x2x1 = 24 (số) I.Các kiến thức cơ bản:1. Dạy cho học sinh nắm chắc thứ tự thực hiện phép tính:- Có ngoặc: Làm trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.-Biểu thức chỉ có cộng trừ hoặc nhân, chía: Làm từ trái sang phải.- Biểu thức có 4 phép tính: Ta làm tính nhân, chia trước; tính cộng, trừ sau.- Tính giá trị biểu thức chúa 1, 2, 3… chữ.-Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp.- Tính nhân một số với một tổng ( hiệu)- Chia một số cho một tích, một tích cho một số … B. Tính giá trị biểu thức 2. Nâng cao: Tính nhanh a) 2608 + 529 + 392 +271 ( Ta áp dụng tính chất giao hoán = (2608+392) +( 529 +271) và kết hợp để làm bài) = 3000 + 800 = 3800 b) 125 x 6 x 8 x 9 ( Ta áp dụng tính chất giao hoán = (125 x 8 ) x ( 6 x 9) và kết hợp để làm bài) = 1000 x 54 = 54000 c) 48 x 27+ 48 x 72 +48 ( Ta áp dụng tính chất nhân một = 48 x (27 +7+2+1 ) số với một tổng để làm bài) = 48 x 100 = 4800 d) (126 x4 + 126 x6 ) : 9 (Ta áp dụng tính chất nhân một số vơí = [(126 x ( 4 + 6 )] : 9 một tổng và chia một số cho một tích) = ( 126 x 10) : 9 + 126 : 9 x 10 = 140 e) ( 684 x 35 + 684 x 65) : (171 x 4) = [(684 x( 35 + 65 ) ] x ( 6 x 9) = ( 684x 100) : (171 x 4) = ( 684: 171) x ( 100 : 4) = 4 x 25 = 100 ( Áp dụng nhân một số với một tổng và chia một tích cho một tích) Ta có: Nếu đến phân số thì kết quả sẽ là: Còn nếu dãy phân số dài nữa thì kết quả sẽ bằng 1 trừ phân số cuối. g) h) Điền dấu ngoặc vào biểu thức để có kết quả đúng: 7 x 13 x2 – 53 x 15 + 18 : 6 + 3 Khi dạy dạng bài này, ta cho HS áp dụng ( nhân chia trước, cộng trừ sau) thì cần đưa dấu ngoặc vào cộn trừ thích hợp để ( cộng, trừ) trước thì kết quả đúng. Ta có: 7 x ( 13 x 2 – 5) = 147 3 x ( 15 + 8 : 6 + 3) = 47 I.Các kiến thức cơ bản:1. Dạy cho học sinh nắm chắc cách giải các dạng toán:- Tìm một phần mấy của một số.- Toán trung bình cộng.- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. C. Giải toán Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km Ki-lô- mét vuông viết tắt là km2 1km2 = 1 000 000 m2 1000 000m2 = 1km2 

File đính kèm:

  • pptHuong dan giai mot so dang toan nang cao lop 4.ppt