Bài giảng Tuần 21 - Tiết 41: Điều chế oxi phản ứng phân huỷ

II/ Sản xuất khí oxi trong công nghiệp :

- Nguyên liệu là nước và không khí.

_ Từ nước : Điện phân nước thu được khí hiđro và oxi.

 2H2O → 2H2 + O2

_ Từ không khí : Hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao, sau đó cho không khí lỏng bay hơi thu được nitơ ở -1960C, khí oxi ở - 1830C.

1/ Nguyên liệu để sản xuất oxi trong công nghiệp là gì ? Cách sản xuất như thế nào ? Viết phương trình hoá học ( nếu có )

2/ Vì sao trong phòng thí nghiệm không dùng những nguyên liệu đó để điều chế khí oxi ?

 

ppt16 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1028 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tuần 21 - Tiết 41: Điều chế oxi phản ứng phân huỷ, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Nguyễn Văn HoàngTIẾT 41 KIỂM TRA BÀI CŨ- Oxit là gì ?, có những loại oxit nào, mỗi loại lấy ví dụ minh họa ?.- Oxit là hợp chất gồm hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi. Có hai loại oxit :+ Oxit axit : SO2, CO2, P2O5.+ Oxxit bazơ : ZnO, CaO, CuODãy gồm các oxít axit là :a/ CO2, CaO, SO2, P2O5 .	b/ CO2, SO2, P2O5, N2O5.c/ SO2, P2O5, Al2O3, MgO.	d/ Fe2O3, PbO, SO2, P2O5KIỂM TRA BÀI CŨOxit được chia làm hai loại là Oxit axit và oxit bazơ. Sự phân loại này dựa vào:a/ Thành phần phân tử.b/ Tính chất hóa học.c/ Tính chất vật lí.d/ Tất cả đều sai.KIỂM TRA BÀI CŨTuần 21, tiết 41ĐIỀU CHẾ OXI PHẢN ỨNG PHÂN HUỶI/ Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm :1/ Thí nghiệm :a/ Đun nóng Kalipermanganat ( KMnO4 ) và thử khí bay ra bằng que đóm còn than hồng.- Hiện tượng quan sát được ? Chất khí thoát ra là khí gì ?- Chất khí thoát ra làm que đóm còn than hồng bùng cháy là khí oxi- Khí trong ống nghiệm nào thoát ra trước ? Vì sao? - Ở ống nghiệm 2 có khí thoát ra trước vì có mặt ( MnO2 )Tuần 21, tiết 41ĐIỀU CHẾ OXI PHẢN ỨNG PHÂN HUỶI/ Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm :1/ Thí nghiệm : Từ thí nghiệm trên các em hãy dự đoán xem MnO2 có vai trò gì ?MnO2 làm cho phản ứng xảy ra nhanh hơn MnO2 được gọi là chất xúc tác, chất xúc tác không tham gia vào phản ứng hoá học có tác dụng làm cho phản ứng xảy ra nhanh hơn - Qua hai thí nghiệm trên em hãy cho biết:1/ Nguyên liệu điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ?2/ Phương pháp điều chế khí oxi ?3/ Viết phương trình phản ứng hoá học ?1/ Nguyên liệu : Những hợp chất giàu oxi, dễ bị phân huỷ như ( KMnO4, KClO3)2/ Phương pháp : Đun nóng KMnO4 hoặc KClO3 ở nhiệt độ cao.3/ Phương trình phản ứng :- Khí oxi thoát ra được thu bằng cách nào ?Tuần 21, tiết 41ĐIỀU CHẾ OXI PHẢN ỨNG PHÂN HUỶI/ Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm :1/ Thí nghiệm :- Có 2 cách thu khí oxi .+ Thu oxi bằng cách đẩy nước.+ Thu oxi bằng cách đẩy không khí.- Nguyên liệu là nước và không khí._ Từ nước : Điện phân nước thu được khí hiđro và oxi.	2H2O → 2H2 + O2_ Từ không khí : Hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao, sau đó cho không khí lỏng bay hơi thu được nitơ ở -1960C, khí oxi ở - 1830C.Tuần 21, tiết 41ĐIỀU CHẾ OXI PHẢN ỨNG PHÂN HUỶI/ Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm :1/ Thí nghiệm :II/ Sản xuất khí oxi trong công nghiệp :1/ Nguyên liệu để sản xuất oxi trong công nghiệp là gì ? Cách sản xuất như thế nào ? Viết phương trình hoá học ( nếu có )2/ Vì sao trong phòng thí nghiệm không dùng những nguyên liệu đó để điều chế khí oxi ?III/ Phản ứng phân huỷ.ĐIỀU CHẾ OXI PHẢN ỨNG PHÂN HUỶI/ Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm :1/ Thí nghiệm :II/ Sản xuất khí oxi trong công nghiệp :Phản ứng hoá họcSố chất phản ứngSố chất sản phẩm.2KClO3→ 2KCl + 3 O22KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O22H2O → 2H2 + O2- Hãy điền vào chổ trống trong các cột tương ứng với các phản ứng sau :III/ Phản ứng phân huỷ.Tuần 21, tiết 41ĐIỀU CHẾ OXI PHẢN ỨNG PHÂN HUỶI/ Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm :1/ Thí nghiệm :II/ Sản xuất khí oxi trong công nghiệp :Phản ứng hoá họcSố chất phản ứngSố chất sản phẩm.2KClO3→ 2KCl + 3 O2122KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2132H2O → 2H2 + O212III/ Phản ứng phân huỷ.Tuần 21, tiết 41ĐIỀU CHẾ OXI PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ- Những phản ứng hoá học như trên gọi là phản ứng phân huỷ vậy có thể định nghĩa phản ứng phân huỷ là gì ?- Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó từ một chất tham gia sinh ra nhiều chất mới.KẾT LUẬN1/ Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm : Phương pháp : phân hủy các hợp chất giàu oxi, dể bị phân hủy ở nhiệt độ cao như : KMnO4, KClO3.	 Phương trình hóa học :	+ 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2	+ 2 KClO3  2 KCl + 3 O2 ._ Cách thu khí oxi : có 2 cách. Dùng oxi đẩy nước. Dùng oxi đẩy không khí.2/ Sản xuất oxi trong công nghiệp : Nguyên liệu: Không khí, nước. Phương pháp : hóa lỏng không khí hoặc điện phân nước.	PTHH : điện phân nước.	H2O  H2 + O2 .3/ Phản ứng phân huỷ :Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó từ một chất tham gia sinh ra nhiều chất mới.	Ví dụ: 2H2O → 2H2 + O2. KẾT LUẬNKIỂM TRA ĐÁNH GIÁ1/ Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là do:a/ Oxi ít tan trong nước.	b/ Oxi tan nhiều trong nước.c/ Oxi nhẹ hơn nước.	d/ Oxi phản ứng với nước.2/ Phản ứng phân hủy là :a/ 2HgO  2Hg + O2.b/ 2H2 + O2  2H2O.c/ Zn+ H2SO4  ZnSO4 + H2.d/ BaO + H2O  Ba(OH)2.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁHƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ- Học bài theo nội dung đã ghi.- Làm bài tập từ 1 – 6 sgk trang 94.- Chuẩn bị : Tìm tài liệu nói về không khí gồm- Những chất khí chủ yếu nào ? Thành phần- Phần trăm của chúng trong không khí ?

File đính kèm:

  • pptTiet41-Dieu-che-oxi-phan-ung-phan-huy.ppt