Bài giảng Tuần 23 - Tiết 44 - Bài 29: Bài luyện tập 5

6. Thế nào là phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ.

* Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

* Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

 

ppt10 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1009 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tuần 23 - Tiết 44 - Bài 29: Bài luyện tập 5, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG BÔNGTRƯỜNG THCS YANG MAOCHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚPCHÚC CÁC EM CÓ MỘT TIẾT HỌC LÍ THÚ VÀ BỔ ÍCH GIÁO ÁN HOÁ HỌC 8Người soạn: Mai Văn TưTRƯỜNG THCS YANG MAOG DBỘ MÔN SINH HỌC 8Tuần 23 Tiết 44 BÀI LUYỆN TẬP 5Bài 29NS: 24/ 02/ 2010 ND: 26/ 02/ 2010I. Kiến thức cần nhớ:1. Nêu tính chất hoá học của oxi? Viết các phương trình minh hoạ.a, Tác dụng với phi kim: * Với lưu huỳnh: * Với photpho:S(r) + O2 (k) SO2(k)to4P(r) + 5O2(k) 2P2O5(r)tob, Tác dụng với kim loại:4Al(r) + 3O2(k)2Al2O3(r)toc, Tác dụng với hợp chất:CH4(k) + 2O2(k)CO2(k) + 2H2O(h)tO2. Nêu cách điều chế và ứng dụng của oxi? * Điều chế oxi: - Trong phòng thí nghiệm: Phân huỷ những hợp chất giàu oxi như: KClO3; KMnO4- Trong công nghiệp: + Hoá lỏng không khí ở nhiệt động thấp 	 + Điện phân nước * Ứng dụng của oxi: Khí oxi cần cho sự hô hấp của người, động vật, thực vật cần để đốt nhiên liệu trong sản xuất và đời sống. Tuần 23 Tiết 44 BÀI LUYỆN TẬP 5Bài 29NS: 24/ 02/ 2010 ND: 26/ 02/ 2010I. Kiến thức cần nhớ:3. Thế nào là sự oxi hoá, sự cháy, sự oxi hoá chậm? Nêu điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy?* Sự oxi hoá: sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá* Sự cháy: là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng. * Sự oxi hoá chậm: là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng.* Điều kiện phát sinh sự cháy: Chất phải nóng đến nhiệt động cháy. 	 Phải đủ khí oxi.* Điều kiện để dập tắt sự cháy: Hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ cháy. 	 Cách li với oxi4. Nêu thành phần về thể tích của không khí? Không khí là hổn hợp gồm nhiều khí. Trong đó nitơ chiếm 78% thể tích; 	 oxi chiếm 21% thể tích; 	 các khí khác chiếm 1% thể tích Tuần 23 Tiết 44 BÀI LUYỆN TẬP 5Bài 29NS: 24/ 02/ 2010 ND: 26/ 02/ 2010I. Kiến thức cần nhớ:5. Oxi là gì? Oxi được chia thành máy loại? * Đọc tên các oxi sau: 	SO: 	SO2: 	SO3: 	P2O5: 	CaO: 	Na2O: 	Fe2O3:* Oxit: là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.* Oxit được chia thành hai loại: Oxi axit và oxit bazơLưu huỳnh oxit Lưu huỳnh đioxit Lưu huỳnh trioxit Điphotpho pentaoxit Canxi oxit Natri oxit Sắt III oxitTuần 23 Tiết 44 BÀI LUYỆN TẬP 5Bài 29NS: 24/ 02/ 2010 ND: 26/ 02/ 2010I. Kiến thức cần nhớ:6. Thế nào là phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ. * Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.Phương trình:CaO + CO2CaCO34P + 5O22P2O5* Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.Phương trình:2KClO32KCl + 3O2toCaCO3CaO + CO2toTuần 23 Tiết 44 BÀI LUYỆN TẬP 5Bài 29NS: 24/ 02/ 2010 ND: 26/ 02/ 2010I. Kiến thức cần nhớ:II. Bài tập:Baøi 1. Vieát PTHH bieåu dieãn söï chaùy trong oxi cuûa caùc ñôn chaát: cacbon, photpho, hiñro, nhoâm. Bieát raèng saûn phaåm laø nhöõng hôïp chaát laàn löôït coù CTHH: CO2, P2O5 , H2O, Al2O3 . Haõy goïi teân caùc saûn phaåm. Giaûi: C + O2 CO2 4 P + 5 O2 2 P2O5 2 H2 + O2 2 H2O 4Al + 3 O2 2Al2O3Tuần 23 Tiết 44 BÀI LUYỆN TẬP 5Bài 29NS: 24/ 02/ 2010 ND: 26/ 02/ 2010I. Kiến thức cần nhớ:II. Bài tập: Oxit axit: CO2 : cacbon ñioxitSO2: Löu huyønh ñioxitP2O5: ñiphotpho pentaoxit Oxit bazô:Na2O: Natri oxitMgO: magie oxitFe2O3: saét (III) oxitBaøi 3. (HS thaûo luaän nhoùm 3 phuùt)Caùc oxit sau ñaây thuoäc loaïi oxit axit hay oxit bazô? Vì sao? Na2O, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5. Goïi teân caùc oxit ñoù.Tuần 23 Tiết 44 BÀI LUYỆN TẬP 5Bài 29NS: 24/ 02/ 2010 ND: 26/ 02/ 2010I. Kiến thức cần nhớ:II. Bài tập:Bài 4. Khoanh tròn ở những câu phát biểu đúng: Oxit là hợp chất của oxi với:A. Một nguyên tố kim loại. B. Một nguyên tố phi kim khác. C. Các nguyên tố hoá học khác D. Một số nguyên tố hoá học khác E. Các nguyên tố kim loại.A. Oxit được chia ra hai loại chính là: Oxit axit và oxit bazơ.B. Tất cả các oxit đều là oxit axit.C. Tấc cả các oxit đều là oxit bazơ. D. Oxit axit thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit.E. Oxit axit đều là oxit của phi kim.G. Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng vời một bazơ.Bài 5. Điền chữ S (sai) vào ô trống đối với câu phát biểu sai:ĐSSĐSĐTuần 23 Tiết 44 BÀI LUYỆN TẬP 5Bài 29NS: 24/ 02/ 2010 ND: 26/ 02/ 2010I. Kiến thức cần nhớ:II. Bài tập:Bài 8. (Hướng dẫn)a, Thể tích khí oxi cần dùng là:(0,1.20). = 2,222 (lít)Số mol oxi cần dùng là:Phương trình:2KMnO4 t0 K2MnO4 + MnO + O2Số mol theo pt:2 mol 1 molSố mol theo đ/b:0,099 mol2x0,099 molKhối lượng KMnO4 cần dùng là:DẶN DÒ- HS về nhà học bài làm các bài tập SGK vào vở- Ôn tập chương 4 chuẩn bị kiểm tra 1 tiết- Đọc và chuẩn bị bài thực hành 4TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚCXIN MỜI THẦY CÔ VÀ CÁC EM NGHĨ

File đính kèm:

  • pptHoa8_b29_LUYEN TAP 5.ppt
Bài giảng liên quan